Cập nhật nội dung chi tiết về Tìm Hiểu Về Chi Phí Sang Tên Sổ Đỏ Và Những Thủ Tục Liên Quan mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Sổ đỏ là tên gọi quen thuộc trong các cuộc giao dịch nhà đất. Sổ đỏ hay bìa đỏ là tên gọi tắt của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” được cấp cho các khu vực ngoài đô thị (nông thôn) nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của chủ nhà đất được quy định tại nghị định số 60-CP của Chính phủ và Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của tổng cục địa chính.
Điều kiện tiến hành thủ tục sang tên sổ đỏ là gì?
Để có thể thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ, đầu tiên bạn phải có giấy tờ về nhà đất: bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và chứng minh được sở hữu của mình hoặc đã được ủy quyền đối với tài sản nhà đất cần làm thủ tục sang tên sổ đỏ.
Ngoài ra tài sản nhà, đất đó không thuộc diện tranh chấp. Nếu đảm bảo đủ các điều kiện trên, bạn mới có thể tiến hành các bước tiếp theo.
Các thủ tục sang tên sổ đỏ
– Tiến hành đặt cọc (Có thể bỏ qua bước này nếu thủ tục sang tên sổ đỏ được cho ntặếg, thừa ku)
-hủ tục sang tên sổ đỏ được cho, tặng, thừa kế)
Tiến hành công chứng hợp đồng
– Tiến hành kê khai nghĩa vụ tài chính
– Tiến hành nộp thuế (Thuế thu nhập cá nhân và Lệ phí tước bạ)
– Kê khai hồ sơ sang tên
– Nộp lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ https://alonhatro.com/.
Tìm hiểu các chi phí sang tên sổ đỏ
Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp); Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp.
Tùy vào giá trị tài sản để tính phí công chứng sang sổ đỏ là bao nhiêu. Nếu tài sản dưới 50 triệu thì mức thu là 50 nghìn. Tài sản từ 50-100 triệu thì mức thu là 100 nghìn. Tài sản từ trên 100 triệu đồng-01 tỷ đồng thì mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
Tài sản trên 01 tỷ đồng-03 tỷ đồng thì mức thu là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng. Tài sản trên 03 tỷ đồng-05 tỷ đồng thì mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng. thì mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
Tài sản trên 10 tỷ đồng-100 tỷ đồng thì mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. Và tài sản trên 100 tỷ đồng thì mức thu là 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Thủ Tục Và Chi Phí Sang Tên Sổ Đỏ Năm 2022
Thủ tục và chi phí sang tên sổ đỏ năm 2020
Thủ tục và chi phí sang tên sổ đỏ năm 2020
Chi phí sang tên sổ đỏ là gì? Là những khoản nghĩa vụ tài chính mà hai bên tham gia mua bán phải đóng cho Nhà nước theo điều khoản quy định.
1. Phí công chứng hợp đồng công chứng
Áp dụng đối với trường hợp công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất, cách tính phí cụ thể:
TH1: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền trên đất
Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC: Mức thu phí nãy sẽ tính trên giá trị của quyền sử dụng đất.
TH2: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và có tài sản gắn liền trên đất
Mức thu phí sẽ dựa trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất như nhà ở hay bất cứ công trình nào trên đó và được tính Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC
Đối với trường hợp giá trị của đất và tài sản gắn liền trên đất được hai bên thỏa thuận thấp hơn với mức giá do cơ quan có thẩm quyền quy định thì mức thu phí được tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch x giá đất và tài sản gắn liền do Nhà nước quy định.
2. Thuế thu nhập của cá nhân
Áp dụng đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất:
Mức thuế thu nhập cá nhân phải đóng:
TH1: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Mức phí phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng của đất và tài sản gắn liền (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
TH2: Tặng cho hay thừa kế quyền sử dụng đất
Mức thuế phải đóng: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là quyền sử dụng đất và không có tài sản gắn liền được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất) x 10%
3. Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, mức lệ phí trước bạ được tính:
TH1: Giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà của cơ quan có thẩm quyền quy định.
Với trường hợp này, mức lệ phí trước bạ của đất và tài sản gắn liền là giá của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà ( khi mua bán):
Mức lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng
TH2: Giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá của cơ quan có thẩm quyền quy định.
Được chia ra với đất và tài sản gắn liền ( Nhà ở)
Mức lệ phí với đất: Lệ phí trước bạ = 0.5% * Diện tích * Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành
Mức lệ phí đối với nhà ở: Lệ phí trước bạ = 0.5% * ( Diện tích x Giá 01 m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
Cụ thể:
- Mức lệ phí trước bạ đối với nhà do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm đóng lệ phí trước bạ.
– Mức tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu của nhà nước bán lại cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế được ghi trên hóa đơn theo quy định của UBND cấp tỉnh.
– Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại: Được UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Ngoài những khoản lệ phí trên, một số khoản phát sinh như phí thẩm định hồ sơ, phí cấp giấy chứng nhận,. Tùy theo một số trường hợp mà sẽ phát sinh, mức phí phải nộp ở mỗi tỉnh thành cũng sẽ khác nhau.
Giấy tờ tùy thân của hai bên: CMND, Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của bên bán (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);
Tờ khai lệ phí trước bạ (2 bản do bên mua ký theo Mẫu 01/LPTB – nếu có);
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản do bên bán ký, với trường hợp cho tặng thì 4 bản (theo mẫu 11/TK-TNCN);
Hợp đồng công chứng do bên bán lập (01 bản chính). Thực hiện chính xác và rõ ràng quá trình sang tên sổ đỏ
Ở trên là thủ tục và chi phí sang tên sổ đỏ năm 2020 được chúng tôi cập nhật. Mong rằng những thông tin trên sẽ hữu ích đến quá trình giao dịch mua bán đất đai của các bạn.
Tiền Land
Chi Phí Và Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Cập Nhật Mới Nhất
Thủ tục sang tên sổ đỏ (đối với chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng) tiến hành chung cho tất cả đất thổ cư và nhà chung cư cao tầng được thực hiện như sau.
Theo đó, các bên khi có nhu cầu làm thủ tục sang trọng tên sổ đỏ cần đến cơ quan công chứng (hoặc UBND cấp xã) lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế hay cho tặng. Trong dao động thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm lập hợp đồng chuyển nhượng, các bên phải kê khai ra lệ phí trước bạ, thuế lương cá nhân, nếu quá thời hạn trên có khả năng sẽ bị phạt theo chuẩn mực của nhà nước.
Bước 2: Tiến hành kê khai nghĩa vụ tài chính
Vấn đề kê khai nghĩa vụ tài chính khi làm thủ tục sang trọng tên sổ đỏ sẽ được thực hiện tại UBND cấp Huyện nơi có nhà, đất. Hồ sơ thực hiện thủ tục sang trọng tên sổ đỏ gồm:
Tờ khai lệ phí trước bạ (gồm 02 bản do bên mua ký ).
Tờ khai thuế lương cá nhân (gồm 02 bản do bên bán ký).
Hợp đồng công chứng đã lập (gồm 01 bản chính).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm 01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (gồm 01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế lương cá nhân.
Thuế lương cá nhân: là 2% theo chuyển nhượng bất động sản. Căn cứ giấy tờ là Điều 29. Thuế đối với lương từ chuyển nhượng bất động sản của Luật thuế lương cá nhân:
“Thuế đối với lương từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.”
Lệ phí trước bạ: là 0,5 % giá trị quyền sử dụng đất, chính xác Tiền lệ phí phải nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%.
(Lệ phí trước bạ là 1 khoản lệ phí mà người sở hữu TSCĐ (từ hoạt động mua, chuyển nhượng, thừa kế…) phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng). Khoản lệ phí trước bạ sẽ được miễn đối với những đối tượng thuộc diện được tặng cho, thừa kế… nhà đất nếu có hồ sơ chứng minh theo chuẩn mực của pháp luật.
Lưu ý: Lệ phí trước bạ nhà ở, đất ở: Bên nhận quyền sở hữu đất sẽ nộp toàn bộ hồ sơ, chứng từ đã được thực hiện theo các bước nói trên tại sở địa chính nhà đất (nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban đầu do UBND đô thị cấp), hoặc tại UBND quận, huyện (nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND quận, huyện cấp) để làm thủ tục đăng ký trước bạ, sang trọng tên vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 3: Kê khai hồ sơ sang trọng tên
Kê khai hồ sơ sang trọng tên sổ đỏ được thực hiện tại UBND Quận/Huyện nơi có nhà, đất. Thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị đăng ký biến động (sẽ do bên bán ký), trong trường hợp nếu có thoả thuận trong hợp đồng về sự bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia tài sản; văn bản khai nhận tài sản.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc).
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc).
Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng.
Thời hạn sang trọng tên: Theo chuẩn mực của pháp luật.
Lệ phí sang trọng tên sổ đỏ gồm:
Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp.
Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).
Lệ phí cấp sổ đỏ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Phí công chứng khi thực hiện thủ tục sang trọng tên nhà đất: Căn cứ thông tư liên tịch số: 08/2012/TTLT-BTC- BTP của Bộ tư Pháp – Bộ tài chính mức phí công chứng được chuẩn mực như sau:
Dưới 50 triệu đồng (50 nghìn).
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng (100 nghìn).
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng (0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch).
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng (01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng).
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng (2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng).
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng (3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng).
Trên 10 tỷ đồng (5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)
Như vậy, căn cứ vào giá trị của hợp đồng hoặc giá trị tài sản khi giao dịch mà bạn có thể tính ra được phí công chứng khi thực hiện thủ tục sang trọng tên sổ đỏ là bao nhiêu.
Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo chuẩn mực và nhận sổ đỏ.
#1 Thủ Tục Và Lệ Phí Sang Tên Sổ Đỏ
Xin chào Luật sư, mong Luật sư tư vấn cho tôi về vấn đề chuyển nhượng đất, vợ chồng tôi mua được 2 miếng đất, 1 miếng đứng tên chồng tôi và 1 miếng đứng tên bố chồng tôi. Giờ tôi muốn bố chồng tôi sang tên cho tôi miếng đất đó thì phải làm những thủ tục gì và lệ phí hết bao nhiêu ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cơ sở pháp lý
THỦ TỤC VÀ LỆ PHÍ SANG TÊN SỔ ĐỎ
Nếu bạn muốn bố chồng bạn sang tên Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) miếng đất cho bạn thì cần làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất với quy trình và lệ phí như sau:
Hồ sơ sang tên sổ đỏ
Thủ tục sang tên sổ đỏ
Bạn nộp 1 bộ hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc UBND xã nơi có đất, sau đó UBND xã sẽ gửi hồ sơ đến VPĐK đất đai
Văn phòng đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, VPĐK đất đai gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính; cập nhật biến động vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ ).
Nếu bạn yêu cầu cấp sổ đỏ mới thì VPĐK đất đai sẽ lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
Như vậy, khi tiên hành sang tên sổ đỏ, bạn cần tuân thủ theo những bước quy định trên.
Lệ phí sang tên sổ đỏ
Khi tiến hành sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn phải thực hiện nghĩa vụ đóng những loại phí và lệ phí sau.
Phí trước bạ: 0,5% giá trị tài sản ghi trong hợp đồng mua bán quy định tại khoản 1 điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
Chi phí thẩm định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 0,15% giá trị tài sản ghi trong hợp đồng
Lệ phí địa chính: Tùy thuộc vào từng địa phương nơi chuyển nhượng
Thuế thu nhập cá nhân là : 2% theo quy định tại điều 29 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012
Vì sang tên Sổ đỏ từ bố chồng bạn sang bạn không thuộc trường hợp miễn thuế nên bạn vẫn chịu phí trước bạ và thuế thu nhập theo quy định của pháp luật.
Từ đó, khi bạn tiến hành sang tên sổ đỏ, bạn phải thực hiện nghĩa vụ đóng đối với những mức lệ trên.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tìm Hiểu Về Chi Phí Sang Tên Sổ Đỏ Và Những Thủ Tục Liên Quan trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!