Đề Xuất 3/2023 # Tìm Hiểu Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Lần Đầu # Top 6 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 3/2023 # Tìm Hiểu Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Lần Đầu # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tìm Hiểu Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Lần Đầu mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

So với Luật Đất đai năm 2003, Luật Đất đai năm 2013 có nhiều quy định mới về quyền và trách nhiệm của Nhà nước đối với đất đai; các quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy định về thu hồi, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Bên cạnh đó việc phân định thẩm quyền hành chính và thẩm quyền tư pháp trong giải quyết tranh chấp đất đai được quy định rõ ràng phù hợp với yêu cầu xã hội đang đặt ra.

Quản lý nhà nước về đất đai là nhu cầu khách quan là công cụ bảo vệ và điều tiết các lợi ích gắn liền với đất đai, và quan trọng nhất là bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai. Nhiệm vụ này cần được đổi mới một cách cụ thể và phù hợp để đáp ứng các yêu cầu quản lý và tương xứng với điều kiện chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước trong từng giai đoạn.

Hệ thống chính sách pháp luật đất đai tuy đã được điều chỉnh, bổ sung thường xuyên, nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu giải quyết một số vấn đề vướng mắc trong thực tế. Một số văn bản quy phạm pháp luật về đất đai thuộc thẩm quyền địa phương ban hành còn chậm, nội dung hướng dẫn chưa rõ ràng, gây khó khăn cho việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai.

Nhằm góp phần phổ biến những kiến thức pháp luật về đất đai một cách hiệu quả nhằm nâng cao kiến thức, hiểu biết trong nhân dân để thực thi đúng chính sách, pháp luật về đất đai, Trung tâm Sách Pháp luật phối hợp với Nhà xuất bản Lao Động xuất bản và phát hành cuốn sách:Sách có nội dung 400 trang , giá phát hành 350,000đ/1 cuốn

Cuốn sách gồm các phần chính sau:

Phần thứ nhất. HỎI – ĐÁP VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Phần thứ hai. HỎI – ĐÁP VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ KHI THU HỒI ĐẤT

Phần thứ tư. HỎI – ĐÁP VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THU TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC

Phần thứ năm. XỬ PHẠT CÁC HÀNH VI VI PHẠM, CÁC TỘI PHẠM VỀ ĐẤT ĐAI

Phần thứ sáu. VĂN BẢN PHÁP QUY MỚI NHẤT VỀ ĐẤT ĐAI

Tại kỳ họp thứ 6 ngày 29-11-2013, Quốc hội khóa XIII đã ban hành Luật Đất đai mới thay thế cho Luật đất đai 2003. Luật Đất đai mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01-7-2014.

Bên cạnh việc kế thừa các quy định của Luật Đất đai năm 2003, thì Luật Đất đai năm 2013 cũng đồng thời bổ sung nhiều quy định mới nhằm hoàn thiện chính sách đất đai của Nhà nước mà nổi bật là những quy định về quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cũng như các quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khắc phục những hạn chế, bất cập của Luật Đất đai 2003, góp phần tăng cường công tác cải cách thủ tục hành chính về đất đai, tăng cường công tác quản lý đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

Nhằm giúp bạn đọc nói chung, những người làm công tác pháp luật nói riêng thuận tiện trong việc nghiên cứu và áp dụng Luật Đất đai về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đât, Nhà xuất bản Lao Động cho xuất bản cuốn sách:

Tổ Chức, Cá Nhân – Trình Tự, Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Và Các Văn Bản Về Giao Đất, Cho Thuê Đất, Thu Tiền Sử Dụng Đất, Bồi Thường Thiệt Hại Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất

do luật sư Nguyễn Thị Chi hệ thống.

Ngoài ra cuốn sách còn in các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013 trong các lĩnh vực giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, thu tiền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bồi thường thiệt hại về đất mới nhất để bạn đọc tham khảo và áp dụng trong công việc.

PHẦN I: TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

PHẦN II: TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH, CÂY LÂU NĂM).

PHẦN III: CÁC VĂN BẢN VÊ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ ĐẤT.

SÁCH CÓ ĐỘ DÀY 400 TRANG,GIÁ 365.000Đ/1 QUYỂN

Bên cạnh đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng ban hành Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14-12-2018 Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;…

Nhằm giúp các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực đất đai và bạn đọc quan tâm đến những quy định mới nêu trên, Nhà xuất bản Thế Giới xuất bản cuốn sách:

Những quy định mới được sửa đổi, bổ sung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng từ ngày 01-01-2019

Nội dung cuốn sách bao gồm các phần chính như sau:

Phần thứ nhất: Luật Đất đai

Phần thứ hai: Các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Phần thứ ba: Các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Phần thứ tư: Những quy định mới được sửa đổi, bổ sung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng từ ngày 01-01-2019, Trân trọng giới thiệu cuốn sách đến quý độc giả. Sách có độ dày 400 trang,giá phát hành 350,000đ/1 quyển

Hồ Sơ Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Lần Đầu 2022

Đơn theo Mẫu số 04/ĐK;

Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014

Giấy tờ về việc Nhà nước giao, cho thuê đất và Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đất không có tranh chấp.

Giấy xác nhận Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

Giấy tờ nhân thân như CMND, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là thủ tục được thực hiện thường xuyên trong thủ tục hành chính đất đai. Để thực hiện được thủ tục này, người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu bao gồm những giấy tờ theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo quy định của pháp luật, Luật Quang Huy chúng tôi xin tư vấn Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo quy định mới nhất năm 2019 như sau:

Luật đất đai 2013

Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013

Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là việc yêu cầu công nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất ổn định lâu dài đủ điều kiện cấp giấy nhưng chưa thực hiện thủ tục cấp GCN QSDĐ. Tuy nhiên không phải trong mọi trường hợp người đang sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận đều được cấp giấy, trên thực tế nhiều trường hợp dù đã nộp hồ sơ nhưng lại không đủ điều kiện được công nhận QSDĐ.

Căn cứ yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

Theo quy định tại Điều 99 Luật đất đai 2013 thì Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu cho trường hợp người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 của Luật này.

+ Theo Điều 100 Luật đất đai 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất dựa trên các căn cứ sau:

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất ổn định lâu dài. Để chứng minh cho quá trình sử dụng đất lâu dài của mình người sử dụng đất cần đưa ra các giấy tờ quy định tại Điều 21 có ghi thời điểm bắt đầu sử dụng đất.

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có các giấy tờ về quyền sử dụng đất như: Những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993; Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; Giấy tờ về quyền sử dụng đất do chế độ cũ cắp cho người sử dụng đất; Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

Trường hợp Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Nghĩa vụ tài chính phải nộp được quy định tại Điều 20 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về tiền sử dụng đất.

Trường hợp Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của TAND, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận. Nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp không có tranh chấp được UBND xã xác nhận là đất sử dụng chung của cộng đồng dân cư thì được cấp Giấy chứng nhận.

+ Theo Điều 101 và Khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013 thì Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất trong trường hợp sau:

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà có các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013 nhưng mang tên người khác; đồng thời có các giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất (chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho) nhưng chưa làm thủ tục sang tên thì được cấp Giấy chứng nhận nếu được UBND cấp xã xác nhận đất không có tranh chấp.

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước 01/7/2014, có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp. Trường hợp này không phải nộp tiền sử dụng đất.

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).

– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01/7/2014: cần có Giấy tờ về việc Nhà nước giao, cho thuê đất và Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đất không có tranh chấp.

– Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp: Giấy xác Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

– Ngoài các giấy tờ nêu trên, người sử dụng đất cần nộp bản sao các giấy tờ nhân thân như CMND, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…

Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, hoặc tại UBND cấp xã.

Hồ sơ được nộp tại UBND cấp xã nơi có đất. UBND cấp xã nơi có đất xem xét nguồn gốc đất, nhà ở và công trình trên đất xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, niêm yết công khai tại trụ sở UBND trong thời gian 15 ngày. Sau đó UBND cấp xã nơi có đất lập Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi UBND cấp huyện (qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả. Sau đó UBND cấp xã nơi có đất lập Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi Văn phòng đăng ký đất đai.

Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã và kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện thụ lý hồ sơ.

Căn cứ vào thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất, Người đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy chứng nhận theo quy định.

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận QSDĐ

UBND huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại VN

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Cơ quan có trách nhiệm trao GCN: Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì Văn phòng đăng ký đất đai gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Trân trọng./.

2. Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp.

2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp.

– Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

* Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có vị trí đất (trong giờ hành chính từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần).

* Bước 3: Ủy ban nhân dân xã, thị trấn chuyển hồ sơ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định) chuyên viên nhận hồ sơ ký vào Phiếu giao nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã, thị trấn lập.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì chuyên viên nhận hồ sơ hướng dẫn và ghi đầy đủ nội dung một lần bằng văn bản để cán bộ Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có căn cứ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo qui định.

+ Căn cứ thẩm quyền giải quyết và ngày hẹn trả hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện chuyển hồ sơ về Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trả kết quả.

* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trên địa bàn huyện (nơi có vị trí đất).

– Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất;

+ Tờ Tường trình nguồn gốc và quá trình sử dụng đất của người sử dụng đất, nêu rõ thời điểm, quá trình sử dụng của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất;

+ Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và thông báo kết thúc niêm yết công khai;

+ Biên bản xác minh của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất (thể hiện đất chưa xây dựng, chưa san lấp đối với đề xuất lọai đất;

+ Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc của khu đất (văn tự mua bán, hợp đồng mua bán, giấy phép mua bán, tờ di chúc, giấy ủy quyền… trường hợp chuyển nhượng bằng giấy tay (không có xác nhận của chính quyền địa phương hay cơ quan công chứng) thời điểm mua bán phải trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.

+ Bản vẽ hiện trạng vị trí khu đất đã qua kiểm tra nội nghiệp.

* Số lượng hồ sơ: 03 bộ

– Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân..

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện.

* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.

* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện.

* Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất .

– Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận; Quyết định hành chính.

– Lệ phí (nếu có): Mức thu 25.000 đồng /giấy tại quận; không thu tại huyện

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Mẫu 02a/ĐK).

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

* Luật Đất đai năm 2003, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004;

* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (có hiệu lực ngày 16/11/2004);

* Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quy định bổ sung v/v cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai (có hiệu lực ngày 01/7/2007);

* Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường vê ban hành Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

* Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ qui định bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

* Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

* Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí địa chính;

* Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND ngày 30/3/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố Hồ Chí Minh; có hiệu lực từ ngày 10/4/2007;

* Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Cung ứng lao động Nhân Kiệt là một trong những công ty cung ứng lao động và cho thuê lại lao động tại Bình Dương, chúng tôi Đồng Nai, Vũng Tàu và các tỉnh lân cận.

Cung ứng lao động Nhân Kiệt quy tập đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, được huấn luyện, đào tạo bài bản, chuyên nghiệp cùng với sự năng động, nhiệt tình, tinh thần phục vụ khách hàng là trên hết chắc chắn sẽ mang đến cho khách hàng sự hài lòng nhất.

Đến với Cho thuê lao động Nhân Kiệt , quý khách sẽ giảm được áp lực tuyển dụng, linh hoạt trong việc sử dụng nguồn lực nhân sự, không phải lo lắng trong việc biến động nhân sự trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Khẩu Hiệu: Đặt lợi ích khách hàng lên trên hết.

Các Dịch vụ của Nhân Kiệt

Đơn Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất

Hướng dẫn viết đơn: Hướng dẫn: (1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo). (2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK). (3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác. (4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,… Tên người sử dụng đất: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của chủ hộ, số và ngày cấp sổ hộ khẩu; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tìm Hiểu Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Lần Đầu trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!