Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Tục Thanh Lý Tài Sản Cố Định Theo Quy Định Của Bộ Tài Chính mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tài sản cố định hư hỏng, lỗi thời, hết giá trị sử dụng phải tiến hành làm thủ tục thanh lý tài sản cố định để nhượng bán hoặc hủy bỏ không sử dụng tài sản này nữa. Quy trình làm hồ sơ thanh lý TSCĐ được tiến hành làm hồ sơ và thanh lý TSCĐ hữu hình như sau.
I. Hồ sơ và thủ tục làm thanh lý tài sản cố đinh hữu hình
1. Hồ sơ làm thủ tục thanh lý tài sản cố định gồm có
Đơn vị làm thủ tục thanh lý tài sản cố định phải tiến hành lập hội đồng xác định giá TSCĐ, tiến hành lập quyêt định làm thanh lý tài sản cố định, làm quyết định thanh lý tài sản cố định giây tờ cần có như sau:
Biên bản kiểm kê tài sản cố định
Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
Hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định được thanh lý
Biên bản giao nhận tài sản cố định
Biên bản hủy tài sản cố định
Thanh lý hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định
Biên bản thanh lý tài sản cố định
Khi tiến hành làm thanh lý tài sản cố định doanh nghiệp phải thực hiện theo các bước sau:
Bước 2: Tiến hành quyết định thanh lý tài sản do thủ trưởng đơn vị làm quyết định này để thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản.
Bước 3: Doanh nghiệp thành lập hội đồng thanh lý và kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh nghiệp
Thủ tục thanh lý tài sản cố định với hội đồng thanh lý tài sản cố định gồm:
+Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;
+ Kế toán trưởng, kế toán tài sản;
+ Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản;
+ Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý
+ Hiểu biết đầy đủ về tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý.
+ Phải có mặt của đại diện đoàn thể: công đoàn, phòng thanh tra nhân dân trường hợp cần.
Bước 4: Thực hiện thanh lý theo hội đồng thanh lý, quản lý tài sản trình thủ tưởng đơn vị trình thủ tưởng đơn vị quyết định hình thức xử phạt kiểm tra tài sản, bán hoặc hủy tài sản.
Bước 5: Tiến hành tổng hợp, xử lý và thanh lý tài sản đơn vị, Hội đồng thanh lý tiến hành lập bản thanh lý tài sản cố định đem giao cho bộ phận kế toán ghi giảm phần TSCĐ theo quy định của nhà nước.
Thủ tục thanh lý tài sản cố định áp dung với những tài sản cố đinh hữu hình hết giá trị sử dụng
II. Hướng dẫn hạch toán theo thủ tục thanh lý tài sản cố định hữu hình
Thanh lý tài sản cố định hữu hình được quy định tại điểm 3.2 Khoản 3 Điều 35 của TT 200/2014/TT-BTC như sau: Học kế toán thuế
TH1: Thanh lý tài sản cố định dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh
Thực hiện phản ánh khoản thu về thanh lý tài sản cố định mang lại
Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
Xuất hiện chi phí phát sinh cho với hoạt động thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 111, 112,….(tổng giá thanh toán)
Kế toán phải thực hiện ghi giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình như sau:
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 – Nguyên giá tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)
TH2: Thực hiện thanh lý tài sản cố đinh hữu hình dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án
Dựa vào biên bản giao nhận kế toán ghi giảm TSCĐ đã thanh lý:
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có)
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 111, 112 …
TH3: Nếu thanh lý TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa , phúc lợi
Thủ tục thanh lý tài sản cố định dựa vào biên bản giao nhận TSCĐ đê ghi giảm TSCĐ nhượng bán, ghi như sau:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3533) (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị đã hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Doanh nghiệp thời phản ánh doanh thu về thanh lý TCSĐ Đồng thời phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có các TK 111, 112…
Để có thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng về kế toán, hãy tham gia ngay lớp học kế toán tại Lê Ánh để được hướng dẫn chi tiết.
Ngoài chương trình đào tạo kế toán, Trung tâm Lê Ánh tổ chức các khóa học xuất nhập khẩu được giảng dạy bởi các chuyên gia hàng đầu trong ngành xuất nhập khẩu, để biết thêm thông tin về khóa học này, bạn vui lòng tham khảo tại website: chúng tôi
Thủ Tục Thanh Lý Tài Sản Cố Định Trong Doanh Nghiệp
Đối với nghề kế toán, đặc thù có rất nhiều công việc không đòi hỏi kế toán viên cần phải có trình độ cao, đôi khi chỉ cần một người đã từng có kinh nghiệm giải quyết là đủ. Thủ tục thanh lý tài sản cố định trong doanh nghiệp là một phạm trù kiến thức đơn giản, tuy nhiên không phải bất kì kế toán nào cũng biết. Bài viết hôm nay phần mềm BRAVO muốn chia sẻ đầy đủ các bước của thủ tục thanh lý tài sản cố định trong doanh nghiệp với các bạn. Kiến thức này sẽ thật sự hữu ích, đặc biệt với những bạn mới vào nghề, kinh nghiệm còn ít.
1. Khi nào cần thanh lý tài sản cố định trong doanh nghiệp?
Doanh nghiệp thường có nhu cầu thanh lý tài sản cố định khi:
– Tài sản cố định hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được nữa.
– Tài sản cố định lạc hậu về kỹ thuật và công nghệ, không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
– Khi doanh nghiệp giải thể, sát nhập, nhượng bán.
Thủ tục thanh lý Tài sản cố định trong doanh nghiệp được quy định tại điểm 3.2 khoản 3 điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC.
2. Hồ sơ thủ tục thanh lý tài sản cố định trong doanh nghiệp bao gồm:
– Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.
– Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.
– Quyết định Thanh lý TSCĐ.
– Biên bản kiểm kê TSCĐ.
– Biên bản thanh lý Tài sản cố định.
– Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.
– Hóa đơn bán TSCĐ
– Biên bản giao nhận TSCĐ.
– Biên bản hủy tài sản cố định.
– Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ.
3. Cách hạch toán thanh lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
– Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (Xóa bỏ TSCĐ). Bút toán:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn) Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
– Khi bán Tài sản – Phản ánh doanh thu:
Bút toán hạch toán nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . Tổng giá thanh toán Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311) Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).
Bút toán hạch toán nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ các TK 111, 112, 131,… Tổng giá thanh toán.
Có TK 711 – Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
Nợ TK 811
Nợ TK 1331
Có TK 1111, 1121, 331.
Mẫu Đơn Đề Xuất Giá Thanh Lý Tài Sản
1. Định nghĩa mẫu đơn đề xuất giá thanh lý tài sản là gì?
Mẫu đơn đề xuất giá thanh lý tài sản là mẫu đơn được lập ra để ghi chép về việc đề xuất giá thanh lý tài sản. Mẫu nêu rõ nội dung đề xuất, thông tin người làm đơn, giá đề xuất, thông tin tài sản…
2. Mẫu đơn đề xuất giá thanh lý tài sản
Thanh lý tài sản cố định là những tài sản đã thu hồi đủ vốn đầu tư, hết thời gian trích khấu hao tài sản cố định, hoặc hư hỏng nặng, lạc hậu, lỗi thời hoặc vì một lý do nào đó doanh nghiệp muốn bán tài sản đó đi để thay thế bằng một tài sản mới, hoặc xử lý để thu hồi vốn.
Việc thanh lý tài sản tương tự như việc bán tài sản trong đó mối quan tâm hoặc mục tiêu chính là thanh lý tài sản (nhà, nhà để xe, nhà kho và sân) với một tổ chức bán hàng tài sản.
Thanh lý tài sản xảy ra chủ yếu như bán bất động sản, với các nhà thanh lý làm cho nhà và các mặt hàng được bán sẵn sàng để bán công khai. Hầu hết các nhà thanh lý sẽ tính một khoản hoa hồng là một số tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận ròng.
Các hồ sơ cần thiết khi tiến hành thanh lý tài sản:
Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.
Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.
Quyết định Thanh lý TSCĐ.
Biên bản kiêm kê tài sản cố định
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.
Hóa đơn bán TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản hủy tài sản cố định
Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ.
Bước 2: Quyết định thanh lý tài sản: Thủ trưởng đơn vị quyết định thanh lý tài sản cố định và thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản.
Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý; kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh nghiệp
Hội đồng thanh lý tài sản gồm:
Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;
Kế toán trưởng, kế toán tài sản;
Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản;
Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý;
Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý;
Đại diện đoàn thể: Công đoàn, Thanh tra Nhân dân (nếu cần).
Bước 4: Tiến hành thanh lý: Hội đồng thanh lý tài sản trình Thủ trưởng đơn vị quyết định hình thức xử lý tài sản (bán tài sản, hủy tài sản)
Bước 5: Tổng hợp, xử lý kết quả thanh lý tài sản của đơn vị. Hội đồng thanh lý tài sản tiến hành lập Biên bản thanh lý tài sản cố định, sau đó bộ phận kế toán ghi giảm tài sản và giá trị tài sản theo qui định hiện hành của Nhà nước.
Thủ Tục Khai Nhận Di Sản Thừa Kế Theo Quy Định Của Pháp Luật
Phân chia, khai nhận di sản thừa kế là thủ tục xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người được hưởng di sản. Vậy khai nhận di sản thừa kế gồm những thủ tục nào? Việc thực hiện các thủ tục này được tiến hành ra sao?
– Luật Công chứng 2014.
– Bộ luật Dân sự 2015.
– Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 của Chính phủ về chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Công chứng.
– Luật Đất đai 2013.
– Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kí và chứng thực hợp đồng giao dịch.
2.1. CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI THỰC HIỆN THỦ TỤC PHÂN CHIA, KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
– Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu di chúc không xác định rõ chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc.
– Trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật thì:
+ Người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó; phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản;
+ Nếu hiện vật bị tiêu hủy do lỗi của người khác thì người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
– Trường hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ này được tính trên giá trị khối di sản đang còn vào thời điểm phân chia di sản.
– Trừ một số trường hợp người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc:
+ Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật. Trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
Con thành niên mà không có khả năng lao động.
+ Không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản theo; họ là những người không có quyền hưởng di sản.
b, Phân chia di sản theo pháp luật đối với trường hợp không có di chúc hoặc có lập di chúc nhưng di chúc không hợp pháp.
– Khi phân chia di sản, nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được hưởng để nếu người thừa kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa kế khác được hưởng.
– Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật; nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia.
– Những người thừa kế theo pháp luật gồm:
+ Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
+ Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
+ Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
– Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
– Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
2.2. THỦ TỤC KHAI NHẬN, PHÂN CHIA DI SẢN THỪA KẾ
a, Thủ tục khai nhận, phân chia di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng.
Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng.
Hồ sơ yêu cầu công chứng di sản thừa kế bao gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng.
– Dự thảo văn bản khai nhận (nếu có).
– Bản sao giấy tờ tùy thân.
– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữ người để lại di sản với người được hưởng di sản.
Công chứng viên tiến hành kiểm tra, xác minh hồ sơ yêu cầu công chứng:
– Tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng nếu:
+ hồ sơ đầy đủ và đúng quy định pháp luật.
+ Nội dung của hồ sơ qua kiểm tra, xác minh đúng sự thật.
– Trường hợp có căn cứ cho rằng việc để lại di sản; hưởng di sản là không đúng quy định pháp luật thì:
+ Từ chối công chứng.
+ Tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
Tổ chức hành nghề công chứng tiến hành niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản phân chia, khai nhận di sản.
Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
– Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
– Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
Điều kiện để niêm yết hồ sơ phân chia, khai nhận di sản
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn niêm yết
Tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc công chứng văn bản phân chia, khai nhận di sản thừa kế.
Người được hưởng di sản đăng kí quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng kí đất đai.
Sau khi hoàn thành thủ tục phân chia, khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng. Người được hưởng di sản sẽ nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền đăng kí nhà đất để làm thủ tục đăng kí quyền sử dụng và quyền sở hữu.
b, Thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại UBND.
Bước 1: Người được hưởng di sản nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực di sản thừa kế tại UBND.
Hồ sơ yêu cầu chứng thực di sản thừa kế bao gồm:
– Phiếu yêu cầu chứng thực.
– Dự thảo văn bản khai nhận (nếu có).
– Bản sao giấy tờ tùy thân.
– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữ người để lại di sản với người được hưởng di sản.
Bước 2: UBND cử người thực hiện việc chứng thực đối hồ sơ phân chia, khai nhận di sản thừa kế
– Các trường hợp từ chối chứng thực:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp; công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch.
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.
– Trường hợp hồ sơ khai nhân di sản thừa kế không thuộc các trường hợp từ chối chứng thực. UBND xã, phường tiến hành thụ lý và ghi vào sổ chứng thực.
Bước 3: UBND thực hiện việc chứng thực văn bản phân chia, khai nhận di sản thừa kế.
Bước 4: Người được hưởng di sản đăng kí quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng kí đất đai.
Sau khi hoàn thành thủ tục phân chia, khai nhận di sản thừa kế tại UBND. Người được hưởng di sản sẽ nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền đăng kí nhà đất để làm thủ tục đăng kí quyền sử dụng và quyền sở hữu.
Quý khách có nhu cầu Tư vấn pháp luật – Thực hiện thủ tục hành chính – Thủ tục tố tụng – Thủ tục doanh nghiệp, xin quý khách vui lòng liên hệ:
Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Bình Vượng Tower, số 200 đường Quang Trung, phường Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: 158 Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
– THỦ TỤC LẬP DI CHÚC – ĐIỀU KIỆN ĐỂ DI CHÚC HỢP PHÁP
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Tục Thanh Lý Tài Sản Cố Định Theo Quy Định Của Bộ Tài Chính trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!