Đề Xuất 3/2023 # Thủ Tục Tách Hộ Khẩu Riêng Theo Quy Định Pháp Luật # Top 6 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 3/2023 # Thủ Tục Tách Hộ Khẩu Riêng Mới Nhất Theo Quy Định Pháp Luật # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Tục Tách Hộ Khẩu Riêng Theo Quy Định Pháp Luật mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hỏi: Năm 2000, vợ chồng tôi đã nhập hộ khẩu vào gia đình chị gái tôi. Nhưng hiện giờ, vợ chồng chị gái tôi đang chuẩn bị chuyển vào miền Nam sinh sống nên vợ chồng tôi muốn tách khẩu riêng. Vậy luật sư cho tôi hỏi pháp luật quy định về thủ tục tách hộ khẩu riêng như thế nào? Mong luật sư tư vấn giúp tôi. Chân thành cảm ơn!

Cơ sở pháp lý:

Thủ tục tách hộ khẩu riêng mới nhất theo quy định pháp luật

Theo quy định của pháp luật, sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.

Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Thông tư số 35/2014/TT-BCA quy định về cấp sổ hộ khẩu thì người có nhu cầu tách sổ hộ khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật cư trú 2006 thì chủ hộ phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho tách sổ hộ khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm. Khi tách sổ hộ khẩu không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở hợp pháp.

Theo đó, trong trường hợp của bạn, vợ chồng bạn sẽ thực hiện thủ tục tách hộ khẩu riêng như sau:

– Khi tách sổ hộ khẩu, người đến làm thủ tục phải xuất trình sổ hộ khẩu, phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ.

Hồ sơ xin tách sổ hộ khẩu được nộp tại:

– Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.

– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu; trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu của vợ chồng bạn thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, khi vợ chồng bạn làm thủ tục tách hộ khẩu riêng thì trước hết phải được chủ hộ là gia đình chị gái bạn ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho tách sổ hộ khẩu rồi mới tiếp tục các thủ tục sau đó.

Tổng đài tư vấn pháp luật 24h : 19006184

Thủ Tục Tách Hộ Khẩu Khi Có Hoặc Không Có Nhà Riêng Theo Quy Trình Tách Khẩu Nào?

Thủ tục tách hộ khẩu khi có nhà riêng (không cùng nơi cư trú hiện tại)

Bạn cần nộp hồ sơ lên cơ quan công an có thẩm quyền khi làm thủ tục tách hộ khẩu

Theo văn bản luật quy định tại Khoản 1 Điều 27 Theo pháp luật quy định thì trình tự – Đối với các thành phố trực thuộc trung ương, bạn nộp hồ sơ tại công an huyện, quận, thị xã. Khi bạn có nhà riêng, bạn sẽ thực hiện thủ tục tách hộ khẩu khi có nhà riêng như sau:Luật cư trú 2006 thì trường hợp có cùng chỗ ở hợp pháp được tách sổ bao gồm:

– Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có nhu cầu cần tách sổ.

– Người đã được nhập vào sổ hộ khẩu và được chủ hộ đồng ý cho tách bằng văn bản. Trong đó người làm thủ tục tách hộ khẩu cần được thực hiện theo các bước như sau:

– Đến cơ quan công an xã, phường nơi đăng ký thường trú để làm thủ tục tách sổ hộ khẩu.

– Người cần tách sổ phải xuất trình được sổ cũ, phiếu báo thay đổi nhân khẩu, ý kiến đồng ý của chủ hộ bằng văn bản. thủ tục tách khẩu phải đáp ứng được các điều kiện như sau theo quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật này:

Người làm thủ tục tách khẩu không thuộc trường hợp: ở chung chỗ ở hợp pháp, có quan hệ ruột rà như ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột, cháu ruột.

Đủ điều kiện theo quy định tại Điều 19 và 20 của Luật này.

Được chủ hộ đồng ý cho tách khẩu.

– Đối với các tỉnh, bạn nộp hồ sơ tại công an xã, thị trấn của huyện hoặc công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ khi người muốn tách khẩu nộp đủ hồ sơ cho cơ quan thẩm quyền, bạn sẽ nhận được phiếu trả kết quả việc tách sổ hộ khẩu. Trường hợp không giải quyết được cũng sẽ có văn bản thông báo nêu đủ lý do. Bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ như sau:

Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu. Bạn có thể tải mẫu Phiếu báo theo Mẫu HK02 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 TẠI ĐÂY.

Ngay cả khi chưa có nhà riêng bạn vẫn có thể làm thủ tục cắt hộ khẩu được

Điều này có nghĩa là nếu thuộc trường hợp bạn muốn tách hộ khẩu khi cùng chỗ ở hợp pháp, bạn chỉ cần tiến hành các Theo Khoản 2, Điều 27 Luật cư trú 2006 quy định như sau: Khi tách sổ hộ khẩu người đến làm thủ tục tách khẩu cần phải xuất trình sổ hộ khẩu, phiếu báo thay đổi nhân khẩu, ý kiến đồng ý của chủ hộ bằng văn bản theo quy định của điểm b khoản 1 điều này.Sau khi nộp đủ giấy tờ, bạn sẽ phải chờ 7 ngày để cơ quan giải quyết thủ tục và trả kết quả về việc tách sổ hộ khẩu. Nếu không giải quyết được sẽ có văn bản trả lời với đầy đủ lý do. Có nhiều trường hợp ở chung với gia đình vợ/chồng muốn tách hộ khẩu nhưng lại chưa có nhà riêng. Cách tách hộ khẩu cùng nhà ở thuộc trường hợp này sẽ được tiến hành như sau: Theo điều 27 Luật cư trú 2006, trường hợp có cùng chỗ ở hợp pháp sẽ được tách hộ khẩu với điều kiện như sau:

Người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có nhu cầu cần tách khẩu.

Người đã được nhập vào sổ hộ khẩu của nhà khác nhưng đã được chủ hộ đồng ý cho tách khẩu.

thủ tục tách khẩu theo đúng quy định mà không cần thiết phải có nhà riêng.

Theo quy định thì bạn cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ để làm thủ tục tách khẩu bao gồm:

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Bạn có thể tải mẫu Phiếu báo theo Mẫu HK02 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 TẠI ĐÂY.

Văn bản đồng ý cho tách khẩu của chủ hộ.

Hồ sơ sau khi chuẩn bị xong sẽ được nộp cho:

Cơ quan công an quận, huyện nếu bạn ở tại các thành phố trực thuộc trung ương.

Cơ quan công an xã, phường, thị trấn thuộc huyện, công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh nếu ở các tỉnh thành khác.

Chồng tôi muốn tách hộ khẩu khỏi sổ hộ khẩu của gia đình. Chồng tôi đi tách khẩu thì cán bộ xã không cho cắt khẩu với lý do phải chuyển khẩu của tôi về thì họ mới được cắt khẩu. Nhưng tôi không muốn chuyển khẩu của tôi về đó. Vậy xin hỏi cán bộ xã trả lời như vậy có đúng không?”

Trả lời của chuyên gia pháp lý của Thukyluat như sau:

Luật Cư trú quy định sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân. Theo đó, Điều 27 Luật Cư trú đã quy định rất cụ thể trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp được tách sổ hộ khẩu bao gồm:

Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu;

Người đã nhập vào sổ hộ khẩu quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật này mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản.

Căn cứ vào quy định trên thì chồng bạn có đủ điều kiện để được tách sổ hộ khẩu. Pháp luật cũng không quy định giới hạn số sổ hộ khẩu được tách cũng như không có quy định từ bao nhiêu người trở lên mới được tách ra làm một sổ hộ khẩu, do vậy cán bộ xã trả lời bạn không được tách sổ hộ khẩu với lý do là bạn phải chuyển khẩu về cùng chồng thì mới tách hộ khẩu cho chồng bạn là không phù hợp với quy định của pháp luật về cư trú, do vậy chồng bạn cần liên hệ với cơ quan công an trực tiếp có thẩm quyền để tiến hành thủ tục tách sổ hộ khẩu.

Tách khẩu khi chủ hộ khẩu không đồng ý có được không?

Thủ Tục Tách Hộ Khẩu Mới Nhất

Xin chào Luật sư, tôi có một số câu hỏi mong được Luật sư giải đáp: Tôi năm nay 27 tuổi, vừa kết hôn năm trước, và vợ chồng tôi hiện đang sinh sống cùng với cha mẹ đẻ tôi. Vậy Luật sư cho hỏi, bây giờ tôi muốn dọn ra bên ngoài sống và muốn tách hộ khẩu ra khỏi hộ khẩu của gia đình tôi thành một hộ khẩu riêng thì tôi phải đảm bảo những điều kiện gì? Tôi phải thực hiện những thủ tục gì để có thể tách hộ khẩu một cách hợp pháp?

Mong được Luật sư tư vấn. Tôi xin cảm ơn!

– Luật cư trú năm 2006.

2.1. Điều kiện để tách khẩu:

Theo quy định tại Điều 27 Luật cư trú năm 2006 để có thể tách khẩu thì chủ thể phải đảm bảo điều kiện:

” 1. Trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp được tách sổ hộ khẩu bao gồm:

a) Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu;

b) Người đã nhập vào sổ hộ khẩu quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật này mà được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản.”

Theo đó, trong trường hợp này, bạn có năng lực hành vi đầy đủ và đã nhập khẩu vào sổ hộ khẩu gia điình bạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 và Khoản 2 Điều 26 Luật Cư trú năm 2006 mà được sự đồng ý của chủ hộ gia đình thì bạn hoàn toàn đủ điều kiện để thực hiện việc tách khẩu ra khỏi sổ hộ khẩu gia đình.

Ngoài ra theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật cư trú năm 2006:

“1. Sổ hộ khẩu được cấp cho cá nhân thuộc một trong những trường hợp sau đây:

a) Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có chỗ ở độc lập với gia đình của người đó, người sống độc thân, người được tách sổ hộ khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;

b) Người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khác, nếu họ không sống theo hộ gia đình;

c) Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước, người già yếu, cô đơn, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung;

d) Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo….”

Thì trong trường hợp này, nếu bạn không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 26 thì bạn phải có chỗ ở độc lập với gia đình bạn thì bạn mới có thể được tách khẩu để được cấp một sổ hộ khẩu mới.

2.2. Thủ tục tách hộ khẩu sau ly hôn:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu tách hộ khẩu:

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ cần thiết sau:

Phiếu báo thay đổi sổ hộ khẩu, nhân khẩu;

Văn bản đồng ý của chủ hộ nếu thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 27 Luật cư trú năm 2006.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan công an (Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Công an thị xã, thành phố đối với tỉnh). Cơ quan công an tiếp nhận hồ sơ và xem xét hồ sơ

Bước 3: Thực hiện việc tách khẩu:

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách hộ khẩu; trường hợp không giải quyết việc tách khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu biết về việc không giải quyết này.

Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Theo Quy Định Pháp Luật Mới Nhất

Lập hợp đồng, văn bản tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế QSDĐ để thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ

Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, văn bản tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế QSDĐ

Nộp hồ sơ sang tên Sổ đỏ (GCN QSDĐ)

Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận và giải quyết hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ theo quy định của pháp luật, Luật Quang Huy chúng tôi xin tư vấn thủ tục sang tên sổ đỏ theo quy định của pháp luật đất đai năm 2018 như sau:

Cơ sở pháp lí

Luật đất đai 2013

Luật công chứng 2014

Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai

Thông tư 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, chế độ quản lí và sử dụng phí công chứng

Thông tư liên tục số 88/2016/TTLT – BTC – BTNMT về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận,luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai

Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch

Sang tên quyền sử dụng đất là cách mà người sử dụng đất gọi thủ tục phải thực hiện khi thực hiện chuyển nhượng (mua bán), tặng cho, chuyển đổi, thừa kế quyền sử dụng đất. Đúng như tên gọi, sau khi thực hiện xong thủ tục sang tên thì quyền sử dụng đất sẽ chính thức được chuyển sang tên người khác và phát sinh hiệu lực của việc chuyển quyền. Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất là một trong các thủ tục đăng ký đất đai, được quy định tại Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 là thủ tục đăng ký biến động. Để thực hiện thủ tục đăng ký biến động, người sử dụng đất cần tiến hành theo trình tự như Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Lập hợp đồng, văn bản tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế QSDĐ để thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ

Để thực hiện sang tên sổ đỏ, trước tiên các bên trong quan hệ chuyển nhượng, tặng cho, chuyển đổi, thừa kế QSDĐ cần tiến hành lập văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo từng trường hợp cụ thể sau:

Ký kết hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, chuyển đổi quyền sử dụng đất

Lập di chúc đối với trường hợp người để lại di sản là quyền sử dụng đất muốn sang tên sổ đỏ sau khi mình mất

Lập thỏa thuận phân chia di sản thừa kế nếu thuộc trường hợp thừa kế mà không có di chúc.

Các bên trong giao dịch chuyển quyền sử dụng đất có thể thỏa thuận và lập trước các giấy tờ này hoặc nộp đơn yêu tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp xã nơi có đất đề nghị được hỗ trợ lập các giấy tờ này.

Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, văn bản tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế QSDĐ

Sau khi lập xong các giấy tờ trên thì các bên cần làm thủ tục công chứng hoặc chứng thực các loại giấy đó. Theo khoản 3 điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Do đó, bên lập hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, chuyển đổi quyền sử dụng đất có chứng thực của UBND xã hoặc đến văn phòng công chứng thực hiện công chứng hợp đồng.

Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì người để lại di chúc, những người thừa kế có thể lựa chọn công chứng, chứng thực hoặc không có công chứng chứng thực. Cụ thể như sau:

+ Nếu thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc thì di chúc đó có thể là: Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, di chúc bằng văn bản có người làm chứng, di chúc bằng văn bản có công chứng, di chúc bằng văn bản có chứng thực, di chúc miệng có 02 người làm chứng và được công chứng hoặc chứng thực trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày lập.

+ Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất mà người để lại di sản không có di chúc thì những người thừa kế cần có văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

Thủ tục công chứng hợp đồng, văn bản tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế QSDĐ để sang tên sổ đỏ

Theo khoản 1 Điều 40 của Luật Công chứng 2014, người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị các giấy tờ nộp tại Văn phòng công chứng bao gồm:

Phiếu yêu cầu công chứng;

Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng, giao dịch: hợp đồng mua bán đất viết tay hoặc đánh máy, hợp đồng tặng cho, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất, di chúc

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Giấy tờ tùy thân của hai bên (CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước…);

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân hoặc Giấy đăng ký kết hôn nếu đã có gia đình của hai bên;

Sổ hộ khẩu của hai bên

Lệ phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được căn cứ theo Thông tư 08/2012/TTLT-BTC-BTP, nếu giá trị hợp đồng từ 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng thì mức phí là 0,1%; nếu từ 01 tỷ đến 03 tỷ thì mức phí là 01 triệu đồng + 0,06% phần giá trị vượt quá 01 tỷ đồng…

Thủ tục chứng thực hợp đồng, văn bản tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế QSDĐ tại UBND xã để sang tên sổ đỏ

Ngoài công chứng các văn bản chuyển quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng thì người sử dụng đất có thể lựa chọn chứng thực tại UBND xã. Người yêu cầu chứng thực giao dịch chuyển quyền sử dụng đất cần chuẩn bị các giấy tờ quy định tại Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;

Bản chính của các giấy tờ nêu trên để đối chiếu.

Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch tại UBND là 30 000 đồng/ hợp đồng, giao dịch ( Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch)

Nộp hồ sơ sang tên Sổ đỏ (GCN QSDĐ)

Các giấy tờ mà người sử dụng đất cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đăng ký biến động quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT bao gồm:

Đơn đề nghị theo mẫu;

Sổ hộ khẩu, CMND của bên mua;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Văn bản chuyển quyền sử dụng đất đã công chứng, chứng thực…

Ngoài ra nhiều trường hợp cần xin biên bản xác nhận đất không có tranh chấp của UBND xã

Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung xác định người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Sau khi nộp hồ sơ trong trường hợp giấy tờ còn chưa đầy đủ, cơ quan tiếp nhận thông báo đến đối tượng có nhu cầu sang tên để bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận và giải quyết hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thời hạn thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ: Thời hạn thực hiện đăng ký biến động đất đai đối với việc sang tên GCN QSDĐ quy định tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận đầy đủ hồ sơ giấy tờ từ người đề nghị. (theo Nghị định số 01/2017/NĐ-CP).

Trân trọng./.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Tục Tách Hộ Khẩu Riêng Theo Quy Định Pháp Luật trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!