Đề Xuất 3/2023 # Thủ Tục Hưởng Chế Độ Thai Sản 2022 Người Lao Động Cần Quan Tâm # Top 10 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 3/2023 # Thủ Tục Hưởng Chế Độ Thai Sản 2022 Người Lao Động Cần Quan Tâm # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Tục Hưởng Chế Độ Thai Sản 2022 Người Lao Động Cần Quan Tâm mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Chế độ hưởng thai sản 2020 được đề cập như thế nào?

Bảo hiểm thai sản là phần bảo hiểm dành cho cá nhân, người lao động nữ có ý định sinh con, người chồng mua bảo hiểm xã hội có vợ mang thai, bản thân người lao động phải phá thai do các bệnh lý nền ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, hoặc trường hợp người lao động xin con nuôi dưới 6 tháng tuổi.

2. Cách nhận bảo hiểm thai sản và các điều kiện mà người lao động nên biết

2.1 Thủ tục hưởng chế độ thai sản

Mỗi loại bảo hiểm đều có một thủ tục nhất định, khi người lao động tham gia bảo hiểm thai sản phải chuẩn bị một số giấy tờ và thủ tục như sau:

Bước thứ nhất, người sử dụng lao động phải tiến hành thủ tục báo giảm lao động theo mẫu D02-TS(nếu báo giảm thai sản thì phải ghi rõ nghỉ thai sản + ngày thực tế mà người lao động bắt đầu nghỉ tại doanh nghiệp.

Khi người lao động đã sinh con thì doanh nghiệp nhập thông tin giấy khai sinh

Khi người lao động chưa sinh con, do người lao động nghĩ nhiều trước khi sinh con thì nếu có đơn xin nghỉ thì sử dụng số trong đơn để đăng ký. Nếu không có thì mới sử dụng bản lương.

Ở bước thứ hai, là bước làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản: tùy từng trường hợp thì người lao động sẽ phải sử dụng các hồ sơ khác nhau.

2.2 Các điều kiện để làm thủ tục hưởng chế độ thai sản người lao động nữ cần lưu ý

Đối với lao động nữ đang đóng bảo hiểm xã hội sinh con thì phải chuẩn bị sổ bảo hiểm xã hội, bản sao giấy khai sinh, nhiều trường hợp ở đây người lao động có thể hiểu thêm. Khi con chết sau sinh thì phải có giấy chứng tử, nếu con chết mà chưa có khai sinh thì phải có hồ sơ bệnh án kèm theo).

Trường hợp người mẹ hoặc mang thai hộ chết sau khi sinh con, thì phải có thêm bảng sao chứng tử của người mẹ hoặc người mang thai hộ, trường hợp người mẹ sau sinh hoặc người mang thai hộ sau sinh không đủ sức khoẻ, thì phải có thêm biên bản GĐYK của người mẹ, mang thai hộ.

Những trường hợp như người lao động nữ bị sảy thai, phá thai do bệnh nền, thai chết, người lao động thực hiện tránh thai phải có sổ bảo hiểm xã hội, bản sao giấy ra viện, chữa bệnh trong quá trình nội trú thì phải có bản sao giấy chuyển viện, ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

2.3 Đối với lao động nam và trường hợp nhận con nuôi

Đối với trường hợp người lao động nam hoặc chồng của người mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con, phải có sổ bảo hiểm xã hội, bản sao giấy chứng minh hoặc khai sinh, hoặc trích lục giấy khai sinh của con. Khi lao động nam này muốn hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con thì phải có sổ bảo hiểm xã hội, bản sao giấy chứng minh hoặc khai sinh.

Người nhận con nuôi dưới 6 tháng thì phải có bản sao nhận nuôi con nuôi. Trường hợp người lao động mang thai hộ sinh con và người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con, thì phải có thêm bản sao thỏa thuận mục đích mang thai hộ vì nhân đạo.

3. Các bước thực hiện và thời gian trong thủ tục hưởng chế độ thai sản

Thực hiện qua 2 bước, bước thứ nhất người lao động nộp hồ sơ cho doanh nghiệp, bước thứ 2 doanh nghiệp nộp một bộ hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa bảo hiểm xã hội.

Thời hạn nộp hồ sơ của doanh nghiệp là 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết và chi trả của cơ quan bảo hiểm xã hội là tối đa 6 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

Thời hạn hưởng chế độ thai sản là không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc theo công văn 1075/BHXH-CSXH, ngày 29/3/2016 của bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định.

4. Đóng bảo hiểm 4 tháng được hưởng thai sản. Đúng hay không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 31 luật bảo hiểm xã hội thì người lao động phải tham gia từ 6 tháng trở lên mới được hưởng các chế độ bảo hiểm thai sản, với trường hợp đóng 4 tháng thì người lao động sẽ không được hưởng chế độ thai sản.

Chế Độ Nghỉ Thai Sản Mới Nhất 2022 Người Lao Động Cần Nắm Rõ

nghỉ thai sảnmới nhất theo quy định mà người lao động nên biết để đảm bảo lợi ích cho mình. Căn cứ vào Nghị quyết số 70/2018/QH14 ban hành ngày 09/11/2018 và Luật Bảo hiểm xã hội 2014 chế độ nghỉ thai sản của chị em phụ nữ thời điểm hiện tại đã có nhiều thay đổi so với trước đây. Thời gian nghỉ thai sản là một trong những vấn đề được đặc biệt quan tâm.

Chế độ nghỉ thai sản năm 2020 có gì mới

1. Đối tượng áp dụng chế độ nghỉ thai sản

Đối tượng áp dụng chế độ nghỉ thai sản được quy định tại Điều 31, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. Theo luật người lao động tham gia BHXH được hưởng chế độ thai sản khi đủ một trong các điều kiện sau:

Mức hưởng = (Mbq6t x 100% x Số tháng nghỉ việc do sinh con hoặc nuôi con nuôi) + 2 lần x Lương cơ sở

Thời gian nghỉ thai sản được quy định và điều chỉnh bởi Luật bảo hiểm xã hội 2014. Tính đến thời điểm hiện tại thì thời gian nghỉ thai sản vẫn được giữ nguyên và chưa có sự thay đổi.

“Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.”

Thời gian nghỉ thai sản thông thường theo quy định là 06 tháng, tuy nhiên sau sinh nở sức khỏe của sản phụ chưa đáp ứng được công việc sẽ được phép nghỉ thêm (quy định tại Điều 41 của Luật bảo hiểm xã hội 2014).

Căn cứ vào Điều 4, Luật bảo hiểm xã hội 2014 mục dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản quy định:

Thủ Tục Báo Giảm Thai Sản &Amp; Hồ Sơ Hưởng Chế Độ Thai Sản

Trường hợp đơn vị có lao động nữ đang đóng BHXH nghỉ thai sản thì cần phải thực hiện nghiệp vụ báo giảm. Kể từ thời điểm giảm lao động thì đơn vị và người lao động không cần đóng BHXH và thời gian này cũng không được tính hưởng BHXH (căn cứ vào Khoản 6, Điều 42, Quyết định số 595/QĐ-BHXH).

Đơn vị cần báo giảm thai sản khi có lao động nghỉ sinh con.

II. Căn cứ pháp lý để báo giảm thai sản cho lao động

Đơn vị căn cứ vào Quyết định 66/QĐ-BHXH mới nhất để thực hiện các thủ tục hồ sơ. Trong đó, các nội dung về chế độ thai sản, báo giảm và thực hiện hồ sơ hưởng thai sản được hướng dẫn chi tiết cho từng trường hợp.

Đơn vị cần lưu ý về thời điểm báo giảm để chuẩn bị hồ sơ:

Trường hợp thông thường, báo giảm đúng thời gian: đơn vị chuẩn bị mẫu D02-TS để kê khai danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN.

Trường hợp đơn vị giảm thai sản muộn thì cần chuẩn bị thêm bảng lương để gửi lên Cơ quan BHXH, tiến hành truy thu các tháng báo muộn. Giấy tờ kèm theo bao gồm bảng kê hồ sơ.

Bước 2: Kê khai hồ sơ báo giảm thai sản

Tùy vào thời điểm đơn vị thực hiện báo giảm mà thực hiện kê khai các nội dung cho phù hợp. Đơn vị cần lưu ý khi kê khai như sau:

Đối với mẫu D02-TS: cần ghi chú rõ là nghiệp vụ giảm thai sản, để tránh nhầm lẫn với trường hợp báo giảm do lao động nghỉ việc hoặc các trường hợp khác.

Cột thời gian cần ghi rõ ràng thời gian lao động bắt đầu nghỉ thai sản. Nếu báo giảm muộn so với thời gian nghỉ thực tế thì cần điền thời điểm báo muộn để truy thu.

Trường hợp lao động đã sinh con mà đơn vị thực hiện báo giảm thì có thể báo lao động cung cấp giấy khai sinh, giấy chứng sinh của con để làm căn cứ.

Trường hợp lao động nghỉ trước sinh nhiều thì cần kèm đơn xin nghỉ thai sản. Lưu ý thời gian nghỉ trước sinh không quá 2 tháng.

Đơn vị kê khai mẫu D02-TS để giảm thai sản cho lao động nghỉ sinh.

Bước 3: Nộp hồ sơ lên cơ quan BHXH

Sau khi kê khai đầy đủ hồ sơ, đơn vị nộp hồ sơ lên Cơ quan Bảo hiểm xã hội đang quản lý đơn vị. Lưu ý: Hiện tại các đơn vị đều thực hiện bảo giảm người lao động nghỉ thai sản qua phần mềm kê khai Bảo hiểm xã hội điện tử. Sau khi nộp, đơn vị chờ kết quả trả về báo thành công thì tiếp tục thực hiện hồ sơ giải quyết chế độ thai sản cho lao động.

IV. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho lao động

Sau khi đơn vị báo giảm thành công cho lao động sinh con, đơn vị và lao động cần chuẩn bị hồ sơ và gửi đề nghị giải quyết chế độ thai sản

Người lao động và đơn vị cần làm hồ sơ để hưởng chế độ thai sản.

1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Về phía người lao động, trường hợp thông thường, lao động cần chuẩn bị bản sao giấy khai sinh, giấy chứng sinh, trích lục khai sinh của con. Đối với các trường hợp đặc biệt khác, lao động sẽ cần chuẩn bị thêm các giấy tờ kèm theo.

Đơn vị kê khai mẫu 01B-HSB, điền các thông tin của lao động để giải quyết chế độ thai sản.

Đơn vị cần chuẩn bị mẫu 01B-HSB thay cho mẫu C70a-HD (mẫu C70a-HD không còn hiệu lực kể từ 01/05/2019), kê khai danh sách đề nghị giải quyết chế độ thai sản, ốm đau, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe. Trong đó, đơn vị lưu ý điền đúng vào trường hợp chế độ của lao động.

2. Thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Sau 45 ngày kể từ ngày đầu tiên lao động quay trở lại làm việc tại đơn vị sau nghỉ thai sản, lao động phải cung cấp đầy đủ giấy tờ để thực hiện thủ tục. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày lao động nộp hồ sơ đầy đủ, đơn vị phải kê khai và nộp lên Cơ quan BHXH để giải quyết chế độ. Vậy tổng thời gian người lao động và đơn vị cần hoàn thiện hồ sơ trước khi gửi lên Cơ quan Bảo hiểm là 55 ngày.

XEM THÊM

Thủ Tục Báo Giảm Thai Sản Và Chuẩn Bị Hồ Sơ Hưởng Chế Độ Thai Sản

Thủ tục báo giảm thai sản và chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Bởi chúng tôi

– 09/12/2019

I. Khi nào đơn vị cần báo giảm thai sản?

Trường hợp đơn vị có lao động nữ đang đóng BHXH nghỉ thai sản thì cần phải thực hiện nghiệp vụ báo giảm. Kể từ thời điểm giảm lao động thì đơn vị và người lao động không cần đóng BHXH và thời gian này cũng không được tính hưởng BHXH (căn cứ vào Khoản 6, Điều 42, Quyết định số 595/QĐ-BHXH).

Đơn vị cần báo giảm thai sản khi có lao động nghỉ sinh con.

II. Căn cứ pháp lý để báo giảm thai sản cho lao động

Đơn vị căn cứ vào Quyết định 66/QĐ-BHXH mới nhất để thực hiện các thủ tục hồ sơ. Trong đó, các nội dung về chế độ thai sản, báo giảm và thực hiện hồ sơ hưởng thai sản được hướng dẫn chi tiết cho từng trường hợp.

III. Thủ tục báo giảm thai sản

Đơn vị cần lưu ý về thời điểm báo giảm để chuẩn bị hồ sơ:

Trường hợp thông thường, báo giảm đúng thời gian: đơn vị chuẩn bị mẫu D02-TS để kê khai danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN.

Trường hợp đơn vị giảm thai sản muộn thì cần chuẩn bị thêm bảng lương để gửi lên Cơ quan BHXH, tiến hành truy thu các tháng báo muộn. Giấy tờ kèm theo bao gồm bảng kê hồ sơ.

Bước 2: Kê khai hồ sơ báo giảm thai sản

Tùy vào thời điểm đơn vị thực hiện báo giảm mà thực hiện kê khai các nội dung cho phù hợp. Đơn vị cần lưu ý khi kê khai như sau:

Đối với mẫu D02-TS: cần ghi chú rõ là nghiệp vụ giảm thai sản, để tránh nhầm lẫn với trường hợp báo giảm do lao động nghỉ việc hoặc các trường hợp khác. 

nghỉ thai sản. Nếu báo giảm muộn so với thời gian nghỉ thực tế thì cần điền thời điểm báo muộn để truy thu.

Cột thời gian cần ghi rõ ràng thời gian lao động bắt đầu. Nếu báo giảm muộn so với thời gian nghỉ thực tế thì cần điền thời điểm báo muộn để truy thu.

Trường hợp lao động đã sinh con mà đơn vị thực hiện báo giảm thì có thể báo lao động cung cấp giấy khai sinh, giấy chứng sinh của con để làm căn cứ.

Trường hợp lao động nghỉ trước sinh nhiều thì cần kèm đơn xin nghỉ thai sản. Lưu ý thời gian nghỉ trước sinh không quá 2 tháng.

Đơn vị kê khai mẫu D02-TS để giảm thai sản cho lao động nghỉ sinh.

Bước 3: Nộp hồ sơ lên cơ quan BHXH

Sau khi kê khai đầy đủ hồ sơ, đơn vị nộp hồ sơ lên Cơ quan Bảo hiểm xã hội đang quản lý đơn vị. Lưu ý: Hiện tại các đơn vị đều thực hiện bảo giảm người lao động nghỉ thai sản qua phần mềm kê khai Bảo hiểm xã hội điện tử. Sau khi nộp, đơn vị chờ kết quả trả về báo thành công thì tiếp tục thực hiện hồ sơ giải quyết chế độ thai sản cho lao động.

IV. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho lao động

Sau khi đơn vị báo giảm thành công cho lao động sinh con, đơn vị và lao động cần chuẩn bị hồ sơ và gửi đề nghị giải quyết chế độ thai sản

Người lao động và đơn vị cần làm hồ sơ để hưởng chế độ thai sản.

1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Về phía người lao động, trường hợp thông thường, lao động cần chuẩn bị bản sao giấy khai sinh, giấy chứng sinh, trích lục khai sinh của con. Đối với các trường hợp đặc biệt khác, lao động sẽ cần chuẩn bị thêm các giấy tờ kèm theo.

Đơn vị kê khai mẫu 01B-HSB, điền các thông tin của lao động để giải quyết chế độ thai sản.

Đơn vị cần chuẩn bị mẫu 01B-HSB thay cho mẫu C70a-HD (mẫu C70a-HD không còn hiệu lực kể từ 01/05/2019), kê khai danh sách đề nghị giải quyết chế độ thai sản, ốm đau, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe. Trong đó, đơn vị lưu ý điền đúng vào trường hợp chế độ của lao động.

2. Thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Sau 45 ngày kể từ ngày đầu tiên lao động quay trở lại làm việc tại đơn vị sau nghỉ thai sản, lao động phải cung cấp đầy đủ giấy tờ để thực hiện thủ tục. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày lao động nộp hồ sơ đầy đủ, đơn vị phải kê khai và nộp lên Cơ quan BHXH để giải quyết chế độ. Vậy tổng thời gian người lao động và đơn vị cần hoàn thiện hồ sơ trước khi gửi lên Cơ quan Bảo hiểm là 55 ngày.

XEM THÊM

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Tục Hưởng Chế Độ Thai Sản 2022 Người Lao Động Cần Quan Tâm trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!