Đề Xuất 6/2023 # Thủ Tục Hồi Hương (Đăng Ký Thường Trú Ở Việt Nam) Tại Cơ Quan Đại Diện Việt Nam Ở Nước Ngoài # Top 15 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 6/2023 # Thủ Tục Hồi Hương (Đăng Ký Thường Trú Ở Việt Nam) Tại Cơ Quan Đại Diện Việt Nam Ở Nước Ngoài # Top 15 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Tục Hồi Hương (Đăng Ký Thường Trú Ở Việt Nam) Tại Cơ Quan Đại Diện Việt Nam Ở Nước Ngoài mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Thành phần hồ sơ ​ ​ ​​​

​Thành phần hồ sơ

​1.

Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (theo mẫu); – Ba ảnh cỡ 4×6 mới chụp, 02 ảnh dán vào đơn, 01 ảnh ghi rõ họ tên (mặt sau) để phục vụ cấp Giấy thông hành nếu được hồi hương. ​2.Bản sao hộ chiếu nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ thường trú của nước ngoài cấp (bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu). ​3.Bản sao một trong những giáy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam: + Giấy khai sinh, trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ quốc tịch Việt Nam thì kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch của cha mẹ. +Giấy chứng minh thư nhân dân + Hộ chiếu Việt Nam + Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, quyết định nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi; + Giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp xác nhận đương sự còn giữ quốc tịch Việt Nam theo quy định của Việt Nam về quốc tịch; ​4.Một trong những giấy tờ sau đây chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam: + Đối với người đã được sở hữu nhà tại Việt Nam (nộp bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu): giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, giấy tờ về mua, bán, cho, tặng, đổi, nhận thừa kế nhà ở ; đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán; giấy tờ của Tòa án hoặc của cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho sở hữu nhà đã có hiệu lực pháp luật. + Đối với người có nhà ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân : – Bản sao hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cá nhân (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu); – Văn bản chứng minh ngôi nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho người đó đăng ký thường trú; – Bản sao giấy tờ tài liệu chứng minh quyền sở hữu nhà ở của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu). ​5.Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài xin về thường trú ở thành phố trực thuộc Trung ương ngoài những giấy tờ trên trong hồ sơ còn phải có một trong các giấy tờ sau đây chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương (quy định tại khoản 1, 2 và 4 của Điều 20 Luật cư trú): – Đối với CDVNĐCONN có chỗ ở hợp pháp có một trong giấy tờ sau chứng minh đã tạm trú liên tục tại thành phố đó từ 12 tháng trở lên : – Giấy tờ tạm trú có thời hạn hoặc xác nhận của công an phường, xã, thị trấn về thời hạn tạm trú ; – Sổ tạm trú hoặc xác nhận của công an phường, xã, thị trấn về thời gian đăng ký tạm trú. ​6.​ Đối với CDDCONN được người có hộ khẩu đồng ý cho nhập với hộ khẩu của mình phải có một trong giấy tờ sau chứng minh mối quan hệ ruột thịt giữa hai người : – Vợ về ở với chồng, chồng về ở với với vợ, con về ở với cha mẹ, cha mẹ về ở với con ; – Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh chị, em ruột ; – Người tàn tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, không điều khiển được hành vi về ở với anh chị em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; – Người chưa thành niên, không còn cha, mẹ hoặc còn cha mẹ nhưng cha mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị em ruột, cô, dì, chú bác, cậu ruột người giám hộ; – Người chưa thành niên độc thân về sống với ông bà nội ngoại. Trong trường hợp không còn giấy tờ chứng minh mối quan hệ ruột thịt thì người bảo lãnh phải có đơn giải trình và được UBND cấp xã nơi có hộ khẩu thường trú xác nhận.​7.​Công dân VN ĐCONN về đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo tại Việt Nam và hoạt động tôn giáo, thì phải có ý kiến bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở tôn giáo đó đồng ý cho người đăng ký thường trú, kèm theo giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người người chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo, và ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho người đó về Việt Nam hoạt động tôn giáo. ​Số bộ hồ sơ Hai (02) bộ. Mẫu đơn, mẫu tờ khai ​ ​ ​ ​ ​

​Văn bản quy định

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thủ tục hồi hương (Đăng ký thường trú ở Việt Nam) tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

​Tải về

Mau chúng tôi class=”ms-rteThemeForeColor-5-0″>Tải về

Xin Thôi Quốc Tịch Việt Nam Tại Cơ Quan Đại Diện Việt Nam Ở Nước Ngoài

Trình tự thực hiện ​ ​ ​ ​​​

​Tên bước

Mô tả bước

​1.Nộp hồ sơ Nộp hồ sơ tại trụ sở của cơ quan đại diện (xem danh sách các cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự chúng tôi để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả)2.Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan đại diện ghi vào Sổ tiếp nhận hồ sơ xin thôi quốc tịch và cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì Cơ quan đại diện hướng dẫn cho đương sự bổ sung, hoàn thiện theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành. 3.  Thẩm tra hồ sơ

Cơ quan đại diện thực hiện việc thẩm tra hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam nhằm kiểm tra tính hợp pháp của các giấy tờ có trong hồ sơ và tính xác thực của các thông tin về người xin thôi quốc tịch Việt Nam. Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác minh nếu thấy có những điểm chưa rõ ràng, thiếu chính xác về họ tên, địa chỉ, quan hệ gia đình, mục đích xin thôi quốc tịch Việt Nam hoặc các thông tin khác liên quan. ​4.​Phân loại hồ sơ loại thành hồ sơ thuộc diện được miễn xác minh về nhân thân theo quy định tại Điều 30 Luật Quốc tịch Việt Nam và hồ sơ thuộc diện cần phải xác minh về nhân thân. Trường hợp hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn xác minh về nhân thân, thì thời hạn của giấy tờ bảo đảm cho nhập quốc tịch nước ngoài phải còn ít nhất là 120 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không được miễn thủ tục xác minh về nhân thân thì thời hạn phải còn ít nhất là 150 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. 5.Chuyển hồ sơCơ quan đại diện (thông qua Bộ Ngoại giao) gửi Bộ Tư pháp văn bản đề xuất ý kiến kèm theo danh sách những người được đề nghị giải quyết và hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam. Văn bản đề xuất ý kiến về việc giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam gửi cho Bộ Tư pháp đồng thời vào địa chỉ thư điện tử của Bộ Tư pháp: quoctich@moj.gov.vn . ​6. Xử lý hồ sơ ​Sau khi nhận được văn bản đề xuất ý kiến kèm theo danh sách những người được đề nghị giải quyết và hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp ghi vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và đăng tải danh sách những người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Bộ Tư pháp cập nhật tiến độ kết quả giải quyết hồ sơ vào danh sách đã được đăng tải. ​7.​ Thông báo kết quả ​Cơ quan đại diện thông báo kết quả bằng văn bản cho người nộp hồ sơ về việc giải quyết cho thôi quốc tịch Việt Nam

Đăng Ký Thường Trú Tại Việt Nam Đối Với Công Dân Việt Nam Định Cư Ở Nước Ngoài

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an thành phố Hải Phòng. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (CDVNĐCNN) nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại Việt Nam tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả và trao cho người nộp hồ sơ. + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ. Bước 3: trả kết quả. Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu có kết quả thì trao Giấy báo tin cho người đến nhận kết quả. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật và các ngày lễ).

Thành phần số lượng hồ sơ

+ Thành phần hồ sơ: a) Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (theo mẫu TT01, ban hành kèm Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT/BCA-BNG, ngày 03/01/2012); b) Bản sao chứng thức hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu); c) Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam, quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam;  d) 02 ảnh mới chụp chưa quá một năm cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào đơn đề nghị và 01 tấm để rời), 01 ảnh trẻ em cỡ 4×6 khai chung tờ khai (dán vào tờ khai nếu có); đ) Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh có chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam, theo quy định của Luật Cư trú. Một trong những giấy tờ sau đây chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam: + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ; + Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó); + Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép); + Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; + Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán; + Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã, thị trấn (UBND cấp xã); + Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác; + Giấy tờ của Tòa án hoặc của cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật; + Giấy tờ của UBND cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ trên; + Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của UBND cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó. – Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản chứng minh được cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký hộ khẩu thường trú vào nhà thuê, mượn, ở nhờ, có xác của UBND cấp xã theo mẫu (TT02) và một trong các giấy tờ sau: + Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã) chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp; + Giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của UBND cấp xã về mối quan hệ trong trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột về ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha mẹ hoặc còn cha mẹ nhưng cha mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ. Ngoài các giấy tờ trên, nếu công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại các nơi, như thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ đô Hà Nội, cơ sở tôn giáo để hoạt động tôn giáo phải nộp thêm bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại các nơi đó, cụ thể là: – Nếu đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương là phải có các tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật Cư trú; – Nếu đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo để hoạt động tôn giáo thì phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành; văn bản đồng ý của người đứng đầu cơ sở tôn giáo; văn bản của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho về Việt Nam hoạt động tôn giáo. + Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.

Người Nước Ngoài Tại Việt Nam Muốn Ủy Quyền Ở Nước Ngoài

Người nước ngoài tại Việt Nam muốn ủy quyền ở nước ngoài

Tình huống như sau: Bà A (công dân Hoa Kỳ) hiện đang sinh sống tại Việt Nam, muốn ủy quyền cho người thân ở bên Hoa Kỳ (công dân Hoa Kỳ) xử lý tài sản của bà A. Vậy có những thủ tục nào cần thực hiện đối với giấy ủy quyền trên? Luật Nghiệp Thành sẽ tư vấn tình huống trên giúp bạn đọc.

Các bạn có thể tham khảo Mẫu giấy ủy quyền tại trang web Đại sứ quán và Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Việt Nam.

Hoặc có thể tham khảo các mẫu theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền tại Hoa Kỳ.

– Cơ quan có thẩm quyền

Tiếp theo, bạn phải thực hiện công chứng Giấy ủy quyền trên tại Cơ quan Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ ở Việt Nam.

Tại Hà Nội, bạn sẽ thực hiện công chứng tại Bộ phận Lãnh sự thuộc Đại sứ quán Hoa Kỳ – Tòa nhà Vườn Hồng (Rose Garden), Lầu 2, 170 Ngọc Khánh, Hà Nội, Việt Nam.

Tại chúng tôi việc công chứng giấy ủy quyền sẽ được thực hiện tại Lãnh sự quán Hoa Kỳ – Số 4 Lê Duẩn, Quận 1, chúng tôi Việt Nam.

– Đặt hẹn tại link https://evisaforms.state.gov/Instructions/ACSSchedulingSystem.asp

– Chuẩn bị hồ sơ và những lưu ý:

+ Vui lòng mang bản gốc giấy tờ tuỳ thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp (Hộ chiếu/ID/Thẻ xanh).

+ Giấy ủy quyền đã soạn sẵn.

Lưu ý: + Đảm bảo bạn sẽ hiểu rõ nội dung văn bản bởi vì viên chức lãnh sự không được phép giải thích nội dung của văn bản.

+ Điền đầy đủ thông tin trước khi đến (nhưng không ký mà sẽ ký tại văn phòng trước mặt viên chức lãnh sự)

+ Nếu cần công chứng giấy tờ bản gốc nên nhớ mang theo cả bản gốc và một bản sao.

Trường hợp không chuẩn bị sẵn bản sao, bạn có thể phải đóng phí $1.00 cho mỗi trang được sao.

Sau khi đã công chứng giấy ủy quyền, bạn có thể gửi giấy ủy quyền cho bên nhận ủy quyền để bên nhận ủy quyền thực hiện các công việc đã được giao.

Tùy vào quy định mỗi Tiểu bang ở Mỹ, sẽ yêu cầu phải có chữ ký của cả hai bên để giấy ủy quyền có hiệu lực. Do đó, bên nhận ủy quyền nên đem giấy ủy quyền đã thực hiện tại Việt Nam đến Văn phòng công chứng ở Mỹ để chứng thực chữ ký.

Do Luật của mỗi Tiểu bang là khác nhau nên bạn cần phải cập nhật. Chẳng hạn như có những tiểu bang chỉ yêu cầu bên ủy quyền ký nhận và công chứng nhưng có tiểu bang lại yêu cầu phải có chữ ký của cả hai bên.[1] Hoặc các bang như Vermont, California thì chỉ yêu cầu bên nhận ủy quyền ký khi họ thực hiện công việc được ủy quyền đó.[2]

Bạn đọc có thể tham khảo chi tiết hơn tại link https://vn.usembassy.gov/vi/u-s-citizen-services-vi/notarial-services-vi/ của Đại sứ quán và Tổng lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Việt Nam. Cụ thể là các thông tin như đặt lịch hẹn, mẫu giấy ủy quyền và phí công chứng.

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn ” Chia sẻ ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thàn h cảm ơn các bạn đã xem, rất mong nhận được phản hồi và góp ý bổ sung.

Biên tập: Tổng hợp

[1] Tham khảo tại https://www.notarypublicstamps.com/

[2] Tham khảo tại https://info.legalzoom.com/

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Tục Hồi Hương (Đăng Ký Thường Trú Ở Việt Nam) Tại Cơ Quan Đại Diện Việt Nam Ở Nước Ngoài trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!