Đề Xuất 3/2023 # Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Sĩ Quan Quân Đội, Công An # Top 11 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 3/2023 # Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Sĩ Quan Quân Đội, Công An # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Sĩ Quan Quân Đội, Công An mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Điều kiện chung:

Theo Điều 8 Luật Hôn nhân gia đình; Những cặp nam nữ đủ những điều kiện sau thì được đăng ký kết hôn: (i) Việc kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định; (ii) Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; (iii) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; (iv) Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác…Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Điều kiện riêng:

Theo Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định: Đầu tiên, bạn và gia đình phải thực hiện việc thẩm tra lý lịch trong phạm vi 3 đời. Cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với bộ đội: (i) Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền; (ii) Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch); (iii) Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù; (iv) Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa; (v) Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…

Vậy các chiến sĩ, sĩ quan quân đội, công an cần làm gì?

Để thực hiện việc này chiến sĩ, sĩ quan cần chủ động nộp đơn xin tìm hiểu gửi đến phòng tổ chức cán bộ của đơn vị. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình.

Trường hợp đáp ứng được các điều kiện trên hai bạn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn theo thường lệ với mẫu đơn xin lấy vợ của bộ đội gồm: khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình chứng minh nhân dân, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị (Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận).

Đăng ký kết hôn với chiến sĩ quân đội, công an ở đâu?

Thứ nhất: Theo quy định tại Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

“Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn 1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch”.​

Luật gia Nguyễn Đức Anh – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài (24/7): 19006198, sưu tầm, tổng hợp.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

Bài viết trong lĩnh vực hôn nhân được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Công An

Tôi cùng người yêu chuẩn bị kết hôn, anh ấy đang làm công an. Tôi biết để kết hôn với người trong ngành công an cần có những điều kiện nhất định. Vậy tôi muốn hỏi về thủ tục đăng ký kết hôn với công an như thế nào?

Căn cứ pháp lý:

Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014

Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân

Thủ tục đăng ký kết hôn với công an – Tổng đài 19006184

Điều kiện kết hôn với công an

Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về điều kiện kết hôn:

“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

Điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định:

“a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;”

Do đó, để kết hôn với công an, bạn cần đáp ứng đủ những điều kiện về kết hôn như: bạn cần đủ 18 tuổi trở lên, người yêu bạn đủ 20 tuổi trở lên; hai người không bị mất năng lực hành vi dân sự; tự nguyện kết hôn và không thuộc điều cấm theo quy định của pháp luật. Pháp luật không thừa nhận hôn nhân giữa những người đồng giới.

Ngoài đáp ứng các điều kiện được quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 bạn cần đáp ứng được các điều kiện quy định trong nội bộ ngành công an như sau:

Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;

Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;

Gia đình hoặc bản thân theo Đạo Thiên Chúa, Cơ Đốc, Tin Lành, Đạo Hồi;

Có gia đình hoặc bản thân là người gốc Hoa ( Trung Quốc);

Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài ( kể cả khi đã nhập quốc tịch tại Việt Nam).

Theo quy định trên, khi xét lý lịch trong phạm vi 3 đời theo dòng máu trực hệ, tính từ đời ông bà, nếu gia đình bạn không ai thuộc các trường hợp đã nêu ở trên thì bạn sẽ được kết hôn với công an.

Thủ tục đăng ký kết hôn với công an

Căn cứ quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an, thủ tục đăng ký kết hôn với công an được quy định như sau:

Chiến sỹ công an chủ động làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy theo mức độ tình cảm của hai người;

Chiến sỹ công an làm 02 đơn xin kết hôn: 01 đơn gửi thủ trưởng đơn vị; 01 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ;

Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an làm đơn để kê khai lý lịch trong phạm vi 03 đời của mình;

Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra lý lịch, xác minh người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch nói trên khoảng từ 2 đến 4 tháng;

Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ công an đó kết hôn với người chiến sỹ đó dự định cưới thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sỹ ấy công tác.

Sau khi có giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị, bạn cùng người yêu bạn sẽ nộp hồ sơ xin đăng ký kết hôn đến ủy ban nhân dân cấp xã. Hồ sơ đăng ký kết hôn cần có:

Đơn đăng ký kết hôn ( theo mẫu );

Sổ hộ khẩu của hai bên

Chứng minh nhân dân (bản chính);

Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.

Trong trường hợp nếu đã kết hôn một lần rồi thì phải có giấy chứng nhận của tòa án là đã ly hôn. Kèm theo đó là giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của địa phương.

Bạn có thể tham khảo :

Thủ Tục Đăng Kí Kết Hôn Với Chồng Là Công An, Bộ Đội

Thủ tục đăng kí kết hôn với chồng là công an, bộ đội – Theo quy định hiện nay thì việc lấy chồng là công an, chiến sĩ, sĩ quan quân đội cần đáp ứng những điều kiện nhất định bởi đây là lực lượng đặc thù có nhiệm vụ bảo vệ và giữ gìn an ninh, độc lập cho đất nước. Với những công việc có tính chuyên môn cao, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình an ninh, chính trị của quốc gia thì thủ tục đăng ký kết hôn cũng có một số điểm đặc biệt cần lưu ý.

Quy định về đăng ký kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình

Kết hôn với các sĩ quan công an, quân đội cũng vẫn tuân thủ theo các quy định về đăng ký kết hôn trong Luật Hôn nhân & Gia đình

Độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên được xem là đủ tuổi đăng ký kết hôn

Kết hôn dựa trên tinh thần tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật như sau:

Kết hôn với người đang có vợ/chồng

Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần)

Kết hôn với người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hang trong phạm vi ba đời

Kết hôn với cha mẹ nuôi/con nuôi

Đối với hôn nhân đồng giới, Luật hôn nhân và gia đình 2014 đã bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” nhưng vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”

Thủ tục đăng ký kết hôn với công an và chiến sĩ, sĩ quan quân đội

Để được tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn với công an, chiến sĩ, sĩ quan quân đội, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết.

Đối với cán bộ, chiến sĩ hiện đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó sẽ xác nhận tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể xác nhận trực tiếp vào tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Đăng ký kết hôn với bộ đội cũng không quá phức tạp nhưng điều kiện để cả hai tiến đến hôn nhân cũng khá trắc trở.

Đầu tiên, bạn và gia đình phải thực hiện việc thẩm tra lý lịch kết hôn với công an trong phạm vi 3 đời. Cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với công an, chiến sĩ, sĩ quan quân đội:

Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền

Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù

Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…

Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa

Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch)

Để thực hiện việc này chiến sĩ, sĩ quan cần chủ động nộp đơn xin tìm hiểu gửi đến phòng tổ chức cán bộ của đơn vị. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình. Trường hợp đáp ứng được các điều kiện trên hai bạn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn theo thường lệ với mẫu đơn xin kết hôn của công an, bộ đội gồm: khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình CMND, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị (Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận).

Đăng ký kết hôn lấy chồng công an chiến sĩ quân đội ở đâu?

Ngay sau khi nhận được đầy đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ (Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc).

Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Bộ Đội Theo Quy Định Hiện Nay

Câu hỏi: Tôi năm nay 27 tuổi, tôi và người yêu quen nhau được 3 năm rồi. Bạn trai tôi là bộ đội . Tôi nghe nói khi lấy người làm trong ngành bộ đội, công an thì có những quy định riêng rất ngặt. Vậy luật sư cho tôi hỏi thủ tục kết hôn trong trường hợp của tôi như tiến hành ra sao ạ?

Luật hôn nhân và gia đình 2014

Luật Hộ tịch 2014.

Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch

Quyết định 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc kết hôn với cán bộ, chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an

1.Điều kiện đăng ký kết hôn với bộ đội

Theo Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn như sau:

Các điểm a,b,c,d khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình quy định:

“a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng vớingười khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng vớingười đang có chồng, có vợ

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng”

Vì bạn trai bạn là bộ đội nên bạn và gia đình phải thực hiện việc thẩm tra lý lịch trong phạm vi 3 đời. Cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với bộ đội:

-Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền

-Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù

-Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…

-Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa

-Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch)

Như vậy, ngoài đáp ứng điều kiện chung của Luật hôn nhân và gia đình thì khi chuẩn bị tiến hành đăng ký kết hôn với bộ đội, bạn và gia đình không được thuộc diện nào trong các trường hợp nêu trên.

2.Hồ sơ đăng ký kết hôn với bộ đội

Theo quy định tại Điều 8 Luật hộ tịch 2014, khoản 1 Điều 10 Nghị định 123/2015 thì hồ sơ bao gồm:

Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu

CMND/CCCD/Hộ chiếu của hai bạn

Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ.

Có giấy giới thiệu đủ điều kiện kết hôn của chồng bạn

Riêng với trường hợp bạn trai của bạn công tác trong ngành quân đội thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn trai bạn do Thủ trưởng đơn vị bạn trai bạn đang công tác cấp (có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp).

3.Thẩm quyền tiến hành đăng ký kết hôn

Theo quy định tại Điều 17 Luật hộ tịch 2014 thì thẩm quyền đăng ký kết hôn là Ủy ban nhân dân cấp xã ( thường trú hoặc tạm trú) nơi cư trú của chồng bạn hoặc bạn.

4.Thủ tục đăng ký kết hôn với bộ đội

– Bạn trai bạn cần chủ động nộp đơn xin tìm hiểu gửi đến phòng tổ chức cán bộ của đơn vị. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình.

– Trường hợp đáp ứng được các điều kiện trên hai bạn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn theo thường lệ với mẫu đơn xin lấy vợ của bộ đội gồm: khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình CMND/CCCD/Hộ chiếu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị. Công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên bạn ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bạn cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bạn.

Lệ phí đăng ký kết hôn sẽ tùy thuộc vào quy định của mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi hai bạn đăng ký kết hôn

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Sĩ Quan Quân Đội, Công An trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!