Đề Xuất 6/2023 # Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Sang Doanh Nghiệp # Top 6 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 6/2023 # Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Sang Doanh Nghiệp # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Sang Doanh Nghiệp mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ cá nhân sang doanh nghiệp là một trong những trường hợp phổ biến của hình thức sang tên đất đai. Tuy nhiên trong trường hợp này, thủ tục thực hiện thường rắc rối hơn bởi phía nhận chuyển nhượng cần đạt được các điều kiện theo quy định của pháp luật.

1./ Điều kiện chuyển nhượng từ cá nhân sang doanh nghiệp

Điều kiện về chủ thể

Bên chuyển nhượng là cá nhân, hộ gia đình: theo Điều 168 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có giấy xác nhận.

Bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp, công ty: theo Điều 169 Luật Đất đai 2013, các tổ chức kinh tế được quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trừ những trường hợp được quy định tại điều 191 Luật đất đai.

Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng với trường hợp mà pháp luật không cho phép.

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch.

Điều kiện pháp lý về chuyển nhượng

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không có tranh chấp.

Quyền sử dụng đất không bị kê biên thi hành án.

Phía công ty, doanh nghiệp thỏa điều kiện chủ thể nêu trên.

2./ Hồ sơ để thực hiện thủ tục chuyển nhượng

Cá nhân, hộ gia đình cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

Giấy đăng ký kết hôn đối với gia đình.

Giấy chứng nhận độc thân với cá nhân chưa lập gia đình.

Công ty, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người đại diện công ty.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

Biên bản họp hội đồng quản trị về việc nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

Con dấu của công ty và của giám đốc.

Hai bản hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng, chứng thực.

Đơn đề nghị đăng ký biến động. Do một trong hai bên mua hoặc bán ký tên.

Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Bản sao giấy chứng nhận đã được công chứng, chứng thực.

3./ Thực hiện thủ tục chuyển nhượng tại cơ quan thẩm quyền

Tùy vào thỏa thuận, một trong các bên sẽ tiến hành nộp hồ sơ sang tên chuyển nhượng tại văn phòng đăng ký đất đai Tỉnh / Thành phố thuộc Sở Tài Nguyên và Môi Trường.

Phía cơ quan quản lý sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, xác định vị trí đất và gửi thông báo tới cơ quan thuế. Sau khi nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, bên bán hoặc bên mua sẽ thực hiện đóng các khoản phí khi sang tên sổ đỏ cho cơ quan nhà nước. Lấy biên lai thu thuế, lệ phí nộp cho văn phòng đăng ký đất đai để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Về thời gian hoàn tất thủ tục, bạn vui lòng tham khảo tại chuyên mục: Thời gian sang tên sổ đỏ.

Bên cạnh dịch vụ tư vấn luật đất đai , DHLaw cung cấp thêm các dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp trọn gói khác. Bạn quan tâm, vui lòng liên hệ:

– Địa chỉ: 185 Nguyễn Văn Thương, phường 25, quận Bình Thạnh, TPHCM.

Chân thành cảm ơn và mong được hợp tác!

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp (Đất Lúa)

1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là người sử dụng đất nông nghiệp chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất nông nghiệp được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên.

2. Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp

Căn cứ điều 188 Luật đất đai 2013 người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

Có giấy chứng nhận quyển sử dụng đất .

Đất không có tranh chấp .

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

Trong thời hạn sử dụng đất .

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

3. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lúa

Căn cứ pháp lý Điều 191 luật đất đai năm 2013.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng tặng cho quyền sử dụng đất.

Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hộ gia đình cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Hộ gia đình cá nhân không được chuyển nhượng, nhận tặng ,cho quyền sử dụng đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ trong các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt phân khu phục hồi sinh thái rừng đặc dụng nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ rừng đặc dụng đó.

4. Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp Đất lúa năm 2020

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ gồm :

Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng theo mẫu.

Dự thảo hợp đồng

Bản sao chứng minh nhân dân hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất sang tên chuyển chủ

Sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết và có chứng nhận của tổ chức công chứng người nhận chuyển nhượng thực thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất sang tên chuyển chủ.

Địa điểm nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện nơi có đất.

Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo mẫu .

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc.

Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

Tờ khai lệ phí trước bạ.

Lưu ý nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất đất đo đạc, tách thửa phân diện tích chuyển nhượng.

Khi nhận đủ hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi thông tin địa chính về cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

Xác nhận nội dung biến động và giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên môi trường. Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

Chỉnh lý cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính cơ sở dữ liệu đất đai.

Thời gian thực hiện thủ tục

Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính chủ thửa đất nộp biên lai cho văn phòng đăng ký đất đai để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày.

5. Các khoản phí (nếu có) khi sang tên

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân bằng 2% giá trị chuyển nhượng.

Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi; Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể;ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột thịt với nhau.

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ bằng 0.5 giá trị chuyển nhượng

Phí thẩm định hồ sơ mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định .

Lưu ý: trường hợp chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải nộp thêm các khoản phí đo đạc, tách thửa.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất 2022

1. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;b) Đất không có tranh chấp;c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Bước 1: Hai bên sẽ đến văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng chứng hợp đồng. Khi đi thì mình sẽ mang theo: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , sổ hộ khẩu của hai bên, đối với trường hợp người mua đã kết hôn thì có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, còn chưa thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất). Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm: – Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký) – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký). – Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính) – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) – CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) – Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân. – Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất). Hồ sơ sang tên sổ đỏ gồm: – Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay. – Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản; – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc) – Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc) – Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng. – Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật

3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính.

– Thẩm quyền: cơ quan thuế – Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ sử dụng đất đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế. – Lệ phí: Lệ phí trước bạ = 0,5 % x Khung giá đất do UBND cấp tỉnh, thành phố quy định. – Thuế thu nhập cá nhân: Có hai phương pháp tính sau đây: Cách 1: Thuế thu nhập cá nhân = 25% giá trị lợi nhuận (giá bán – giá mua) Cách 2: Áp dụng khi không xác định được giá mua (thông thường cơ quan thuế áp dụng phương pháp này) – Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng (giá ghi trong hợp đồng). – Nghĩa vụ nộp thuế: Theo quy định Luật thuế thu nhập cá nhân thì bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên hai bên có thể tự thỏa thuận bên có nghĩa vụ nộp thuế.

4. Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi đã nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho người mua tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính vào thời gian chủ sử dụng đất đi nộp các nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước. Theo quy định của pháp luật, các tỉnh, thành phố sẽ có quy định cụ thể trình tự chuyển dịch quyền sử dụng đất cho phù hợp với từng địa phương.

Đội ngũ luật sư – Hãng Luật TGS LAWFIRM

Luật sư – Nguyễn Văn Tuấn – GĐ Hãng Luật TGS

Ông là một luật sư giỏi có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai. Luật sư đã tham gia tranh tụng nhiều vụ án tranh chấp đất đai, vụ án hình sự, kinh tế, thương mại,.. trên toàn quốc.

Luật sư Nguyễn Đức Hùng – Phó Giám Đốc Hãng Luật TGS

Thạc sĩ, Luật sư Nguyễn Đức Hùng là một luật sư giỏi, đã từng công tác tại Công ty Luật TNHH NHB và nhiều công ty luật có thương hiệu khác, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Đất đai, hình sự, dân sự..

Luật sư Nguyễn Đức Hùng – Luật sư Hãng Luật TGS

Luật sư Đức Hùng từng công tác tại nhiều tổ chức hành nghề luật sư uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tranh tụng hình sự, đất đai, tranh chấp dân sự, hôn nhân gia đình.

Luật sư Hà Huy Sơn – Luật sư Hãng Luật TGS

Là một luật sư giỏi trong lĩnh vực hình sự. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Hình Sự, luật sư Hà Huy Sơn đã gây dựng được cho mình thương hiệu riêng và sự uy tín vững chắc đối với khách hàng.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Và Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất ?

Gia đình tôi có mua 1 mảnh đất từ năm 2012 với diện tích là 115m2 (trong đó có 70m2 đất thổ cư và 45m2 đất vườn) và làm nhà cấp 4 trên mảnh đất đó. Đến nay, khi bên bán đã hoàn thiện xong GCN QSDĐ của họ thì gia đình tôi mới thực hiên được thủ tục xin xin Chuyển nhượng QSD đất! Vì mảnh đất gia đình tôi mua nằm trong khu đất tổng diện tích 400m2 đất ở và hơn 500m2 đất vườn của người bán! Ngôi nhà gia đình tôi xây nằm trên 3,5m đất ở và 1,5m đất vườn

1. gia đình tôi có phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất 1,5m đất vườn sang đất ở không?

2. Có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất và Đăng kí cấp giấy Chuyển nhượng QSD đất cùng lúc được không? Thủ tục? Các loại thuế, phí phải nộp?

Xin cảm ơn!

Luật sư tư vấn luật đất đai: Yêu cầu tư vấn

Trả lời

Căn cứ pháp lý:

+ Luật đất đai 2013

+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết hướng dẫn một số điều của luật đất đai.

+ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính

Nội dung tư vấn:

+ Thứ nhất, phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất của 1,5m2 đất vườn sang đất ở

+ Thứ hai, không thể làm đồng thời hai thủ tục chuyển đổi mục đich sử dụng đất vì khi làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì sẽ do người có quyền sử dụng đất xin chuyển đổi. Bạn có thể để người bán đất cho gia đình bạn làm thủ tục chuyển đổi rồi sẽ chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho gia đình bạn hoặc đợi sau khi gia đình bạn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rồi gia đình bạn làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng.

a. Bạn đến UBND cấp xã để làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thủ tục như sau:

Bước 1: chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã.

– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ)

Bước 3: Công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp xã tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:

– Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn;

– Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định.

Bước 4: Công chức cấp xã chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện.

Bước 5: Công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp huyện kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả về bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã để trả cho cá nhân, tổ chức theo giấy hẹn.

Bước 6: nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp xã.

Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

– Đơn xin cấp Giấy chứng nhận QSD đất (theo mẫu);

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai (nếu có);

– Văn bản uỷ quyền xin cấp Giấy chứng nhận QSD đất (nếu có)

– Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu (bản chứng thực);

– Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất;

– Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận QSD đất;

– Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất;

– Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSD đất;

– Biên bản kết thúc công khai;

– Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho các trường hợp đủ điều kiện;

Lệ phí địa chính: 25.000đồng/1 giấy chứng nhận

b. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như sau: 1. Trình tự thực hiện:

+ Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường,

+ Phòng Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa chính.

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích sao hồ sơ địa chính gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

+ Phòng Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý lại cho người sử dụng đất.

2. Cách thức thực hiện:

Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) sau:

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộngđất, sổ địa chính;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

g) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Trân trọng./. Bộ phận Tư vấn Luật đất đai. Luật sư Hà Trần

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Sang Doanh Nghiệp trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!