Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Tục Chuyển Nhượng Mục Đích Sử Dụng Đất Từ Đất Vườn Sang Đất Ở mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở là nhu cầu của nhiều người. Thủ tục chuyển đổi được thực hiện như thế nào? Hãy theo dõi bài viết của Tư vấn Blue về Thủ tục chuyển nhượng mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở.
Trình tự, hồ sơ thực hiện:
Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thành phần hồ sơ
+ 01 Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
+ 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) sau:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộngđất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
g) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
” Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”
Các nghĩa vụ tài chính:
Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất sẽ phải nộp các nghĩa vụ tài chính sau:
1. Tiền sử dụng đất:
Trường hợp chuyển đất vườn trong cùng thửa đất có nhà ở thì Người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
” Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
2. Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ được tính bằng 0,5% giá trị chênh lệch giữa giá đất ở và đất nông nghiệp.
Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết đối với thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
” Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Giao đất, thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian giải phóng mặt bằng;
b) Chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.”
Nếu Quý vị có nhu cầu tư vấn luật pháp, xin hãy liên hệ với Công ty tư vấn luật Tân Lộc để được tư vấn và hỗ trợ.
Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất, Đất Đai, Mục Đích Sử Dụng
Vậy là thể nào để chuyển mục đích sử dụng đất, trình tự thực hiện như thế nào. Luật tư vấn xin cung cấp đến quý khách hàng thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý
– Luật đất đai 2013
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP
– Nghị định 102/2014/NĐ-CP
– Nghị định 01/2017/NĐ-CP
– Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
Chuyển đổi mục đích sử dụng là gì
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
– UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định;
– UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức
Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải viết đơn xin phép và cơ quan Nhà nước căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không, vì không phải viết đơn xin phép chuyển là được chuyển
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
Theo quy định của Luật Đất đai các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gồm:
– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Các trường hợp không phải chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
05 trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép Theo quy định tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT , người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:
– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Lưu ý: Tuy không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng khi chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải đăng ký biến động đất đai.
Chủ thể thực hiện
– Cá nhân, Hộ gia đình có đất muốn chuyển đổi
– Tổ chức có đất muốn chuyển đổi
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến Phòng tài nguyên và môi trường. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
- Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
- Biên bản xác minh thực địa;
- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời gian thực hiện
+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Khách hàng cần cung cấp
– Thông tin cần cung cấp
+ Thông tin về thửa đất
+ Thông tin về chủ sở hữu đất
+ Nguồn gốc của thửa đất
Tài liệu cần cung cấp
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Bản sao sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân
+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ( trong trường hợp nhận chuyển nhượng), Hợp đồng tặng cho quyền sử đất ( trong trường hợp tăng cho)
Công việc của chúng tôi
– Nhận tài liệu từ quý khách.
– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh
– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
– Làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 098.9869.523
Email: Lienheluattuvan@gmail.com
Đơn Xin Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất Chuẩn
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Hiện nay, có rất nhiều người có nhu cầu chuyển mục đích dùng đất với nhiều lý do khác nhau. Nhưng có phải trường hợp nào cũng được phép thực hiện? Thủ tục giải quyết ra sao, trong thời gian bao lâu? Và chi phí để chuyển là bao nhiêu tiền? Thì không phải ai cũng biết.
Chuyển mục đích sử dụng đất là thay đổi mục đích sử dụng của mảnh đất so với ban đầu bằng các quyết định hành chính.
Chuyển mục đích sử dụng đất rừng
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất chuẩn 2020
chúng tôi cung cấp cho bạn mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất chuẩn nhất, đầy đủ mới cập nhật 2020. Mời bạn tham khảo và sử dụng tại đường link dưới đây.
Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất không chỉ quan tâm đến Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Quan trọng là còn phải nắm được đầy đủ thủ tục và các bước thực hiện. Căn cứ theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và các hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT. Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất được người dân tiến hành theo các bước như sau:
Hồ sơ chuẩn bị bao gồm: Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở & quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất .
Ngoài ra, với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng dự án nhà ở để bán, cho thuê hoặc kết hợp bán và chê thuê; dự án đầu tư kih doanh BĐS cần phải có thêm văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Người có nhu cầu chuyển mục đích dùng đất, mang đầy đủ hồ sơ giấy tờ tới nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc sai sót, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung, sửa đổi trong thời hạn không quá 03 ngày.
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Lưu ý, nếu là tổ chức xin chuyển mục đích sử dụng đất thì phải trình lên UBND cấp huyện để quyết định duyệt hay không.
Còn với các cá nhân, hộ gia đình có 0,5 ha đất trở lên muốn chuyển từ đất nông nghiệp sang mục đích thương mại, dịch vụ phải xin phép UBND cấp tỉnh. Sau khi đã trình duyệt thành công, phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ chỉ đạo cập nhật và chỉnh lý các cơ sở dữ liệu về đất đai, hồ sơ địa chính. Người sử dụng đất sẽ được hướng dẫn để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Lưu ý thời gian trên không tính các ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ ngoài thời gian làm việc hành chính theo quy định pháp luật. Đồng thời không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian người dân nộp lệ phí, thời gian xem xét sử lý với các trường hợp sử dụng đất vi phạm pháp luật và thời gian trưng cầu giám định.
Theo Homedy Blog Thị trường
Thủ Tục Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng Đất (Cập Nhật 2022)
Chuyển mục đích sử dụng đất là thủ tục nhận được nhiều sự quan tâm bởi bất động sản là loại tài sản đặc biệt thuộc sở hữu toàn dân nhưng được Nhà nước kiểm soát và làm đại diện sở hữu.
Thế nên việc sử dụng đất phải được kiểm soát bởi quy trình thủ tục cực nghiêm ngặt, minh bạch.
Bài viết này quý bạn đọc sẽ được bất mí toàn bộ kiến thức hợp pháp về chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển mục đích sử dụng đất là việc xin phép hoặc đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thay đổi mục mục đích sử dụng ban đầu của đất đai.
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, quy định thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất được tiến hành theo 4 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
– Sổ đỏ (hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,..)
– Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản… (nếu có/đối với tổ chức)
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Nộp hồ sở tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận có nhiệm vụ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung trong thời gian không quá 03 ngày.
Bước 3: Xử lý & giải quyết
– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh hồ sơ và thẩm định thực địa, mục đích sử dụng đất. Sau đó trình UBND cấp huyện (cấp tỉnh nếu là tổ chức) quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
( Chú ý: Trường hợp cá nhân, hộ gia đình xin chuyển mục đích đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ diện tích từ 0,5 ha trở lên thì UBND cấp huyện phải trình xin phép UBND cấp tỉnh)
– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4: Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho cá nhân/ tổ chức sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Cụ thể:
– Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
– Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn.
( Lưu ý: Thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.)
Phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2019
Nghĩa vụ tài chính phải thực hiện khi chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: Tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
Tiền sử dụng đất
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP (được hướng dẫn bởi Điều 4 và Điều 5 Thông tư 76/201/TT-BTC) thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tùy theo loại đất ban đầu và nguồn gốc sử dụng đất.
Trường hợp 1: Chuyển đất vườn, đất ao gần nhà ở thành đất ở
Đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng thì thu tiền theo 1 trong 3 trường hợp trên.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc là đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
– Giá đất tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp trên là giá đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Số tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ
Theo quy định về lệ phí trước bạ khi chuyển mục đích sử dụng đất thì: Khi được cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì cần đăng ký biến động về đất đai trước rồi mới được chuyển đổi mục đích sử dụng nếu đủ điều kiện chuyển đổi theo quy định.
Cá nhân, tổ chức sau khi xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng mới có đất do được chuyển quyền sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ, mức phí là 5% theo giá tính của UBND cấp tỉnh ban hành.
Đất thổ cư là gì ? Thủ tục pháp lý cần biết về đất thổ cư
Đất nông nghiệp là gì? Có chuyển đổi thành đất ở được không?
Đất phi nông nghiệp là gì? Các loại đất phi nông nghiệp
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
…, ngày….. tháng …..năm ….
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn; Các cam kết khác (nếu có)
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất.
– Tổ chức có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng thì điền là UBND cấp tỉnh nơi có đất.
(2) Ghi rõ họ, tên và thông tin cá nhân sử dụng đất/ cá nhân đại diện cho hộ gia đình/ cá nhân đại diện cho tổ chức hoặc thông tin tổ chức.
Hy vọng sẽ giúp ích các bạn trong quá trình giải quyết các thủ tục pháp lý về đất đai.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Tục Chuyển Nhượng Mục Đích Sử Dụng Đất Từ Đất Vườn Sang Đất Ở trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!