Đề Xuất 3/2023 # Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Vườn Trong Khu Dân Cư Tại Hà Nội # Top 3 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 3/2023 # Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Vườn Trong Khu Dân Cư Tại Hà Nội # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Vườn Trong Khu Dân Cư Tại Hà Nội mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tôi có ý định mua một thửa đất diện tích 35m2 tại phố Thúy Lĩnh (Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội). Thửa đất là đất vườn lâu dài nằm trong một mảnh đất lớn gồm 100m2 đất ở và 160m2 đất vườn lâu dài (có thể hiện trên sổ đỏ).

Tôi có ý định mua một thửa đất diện tích 35m2 tại phố Thúy Lĩnh (Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội). Thửa đất là đất vườn lâu dài nằm trong một mảnh đất lớn gồm 100m2 đất ở và 160m2 đất vườn lâu dài (có thể hiện trên sổ đỏ).

Xin hỏi trong trường hợp này, có thể ra UBND phường làm công chứng mua bán giữa hai bên và tôi có thể sang tên? Hiện người bán chỉ có ý định làm giấy viết tay giữa hai bên và công chứng cho tôi sổ đỏ chung chứ không ra phường làm công chứng mua bán.Việc chuyển đổi hình thức từ đất vườn sang đất ở có thực hiện được không, chi phí thế nào? 1. Đối với hộ gia đình, cá nhân, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất là quy định bắt buộc để được pháp luật thừa nhận đối với giao dịch này. Do đó bạn sẽ không thể thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với thửa đất nếu không tuân thủ hình thức chuyển nhượng nêu trên.Với trường hợp bạn nêu, để có thể công chứng hoặc chứng thực việc mua bán này, thửa đất phải được chuyển mục đích sử dụng sang đất ở và đảm bảo diện tích tối thiểu để được phép tách thửa, như sau:Thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên và có diện tích không nhỏ hơn 30m2/thửa2. Trên địa bàn TP Hà Nội, người dân được phép chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng chưa được công nhận là đất ở và đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư (không thuộc đất công) sang đất phi nông nghiệp (quyết định số 121 ngày 22-12-2009 của UBND TP Hà Nội). Theo đó, diện tích đất xin chuyển công năng sang đất làm nhà ở phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt; không nằm trong chỉ giới mở đường quy hoạch, phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, đê, sông, kênh, mương, di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, công trình an ninh, quốc phòng, quy hoạch phòng chống lũ và diện tích dành lối đi sử dụng chung trong khu vực.Bạn có thể trực tiếp liên hệ với địa phương nơi có đất để hỏi thông tin về quy hoạch cũng như trình tự, thủ tục để chuyển mục đích sử dụng đất.Luật sư

Đoàn Thị Ngọc LinhVPLS Lê Nguyễn

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Trong Khu Công Nghiệp

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là Người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên.

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp

– Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

– Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng đối với trường hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

b) Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Theo điểm b Khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 30 ngày”. Như vậy, thời gian thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là không quá 30 ngày.

Để biết thêm thông tin về nhà xưởng trên hoặc nhà xưởng cho thuê khác, nhà xưởng bán, đất nền, đất mẫu, đất SKC, pháp lý thủ tục nhà đất, thành lập doanh nghiệp… vui lòng liên hệ:

CÔNG TY TNHH ĐỊA ỐC CAO PHÁT Trao niềm tin – Nhận thịnh vượng Địa chỉ :1286 Nguyễn Chí Thanh, P. Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương Điện thoại : 091 771 97 89 Hotline : 091 771 97 89 (Mr Trí) Email : diaoccaophat@gmail.com Website : chúng tôi diaoccaophat.com Chúng tôi cam kết tư vấn nhiệt tình, hoàn toàn miễn phí với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và tận tâm

Thủ Tục Chuyển Nhượng Mục Đích Sử Dụng Đất Từ Đất Vườn Sang Đất Ở

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở là nhu cầu của nhiều người. Thủ tục chuyển đổi được thực hiện như thế nào? Hãy theo dõi bài viết của Tư vấn Blue về Thủ tục chuyển nhượng mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở.

Trình tự, hồ sơ thực hiện:

Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Thành phần hồ sơ

+ 01 Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất

+ 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) sau:

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộngđất, sổ địa chính;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.

g) Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

” Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”

Các nghĩa vụ tài chính:

Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất sẽ phải nộp các nghĩa vụ tài chính sau:

1. Tiền sử dụng đất:

Trường hợp chuyển đất vườn trong cùng thửa đất có nhà ở thì Người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

” Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

2. Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ được tính bằng 0,5% giá trị chênh lệch giữa giá đất ở và đất nông nghiệp.

Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết đối với thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.

” Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

1. Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

a) Giao đất, thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian giải phóng mặt bằng;

b) Chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.”

Nếu Quý vị có nhu cầu tư vấn luật pháp, xin hãy liên hệ với Công ty tư vấn luật Tân Lộc để được tư vấn và hỗ trợ.

Thủ Tục, Nghĩa Vụ Tài Chính Khi Chuyển Nhượng Đất Ở Và Đất Vườn

Người gửi: Nguyễn Thị Kim Huệ TRẢ LỜI CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO Đối với câu hỏi của bạn, chúng tôi có một số ý kiến tư vấn như sau:

Theo quy định của pháp luật đất đai, việc chuyển nhượng mua bán đất ở và đất vườn không có sự khác biệt về thủ tục hành chính. Theo đó, pháp luật về đất đai chỉ yêu cầu khi bạn thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì hợp đồng chuyển nhượng bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng của bạn là tổ chức chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì hợp đồng sẽ được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Trường hợp quyền sử dụng đất của bạn là tài sản của hộ gia đình thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên. Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, việc chuyển nhượng của bạn không thuộc các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất quy định tại Điều 191 Luật đất đai và trong trường hợp thuộc trường hợp chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện quy định tại Điều 192 Luật đất đai thì chỉ được chuyển nhượng cho người đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Căn cứ vào Luật phí và lệ phí, Luật thuế thu nhập cá nhân, các chi phí khi bạn có nghĩa vụ thực hiện khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:

– Lệ phí trước bạ: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính. Lệ phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu.

– Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Căn cứ quy định trên, trường hợp của bạn đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nay có nhu cầu đăng ký được cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do có biến động về quyền sử dụng đất (chuyển nhượng một phần diện tích đất), khi đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (phần diện tích còn sử dụng sau khi biến động) thì các đối tượng đăng ký biến động phải nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định. Tùy thuộc vào diện tích đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, như cấp mới, cấp lại; việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau (làm nhà ở, để sản xuất, kinh doanh) và các điều kiện cụ thể của địa phương mà Hội đồng nhân dân cấp tỉnh áp dụng mức thu khác nhau cho phù hợp, bảo đảm nguyên tắc mức thu đối với đất sử dụng làm nhà ở thấp hơn đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

Nguồn: Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp

Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Vườn Trong Khu Dân Cư Tại Hà Nội trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!