Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Tục Cấp Lại Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Khi Bị Mất mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Câu hỏi: Xin chào công ty Luật Hồng Minh, do có nhu cầu cần đến sổ đỏ nhưng tôi phát hiện sổ đỏ của gia đình tôi bị mất. Vậy Luật Hồng Minh cho tôi hỏi trong trường hợp này tôi cần phải làm gì? Xin cảm ơn!
Trước tiên Hồng Minh xin cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Về nội dung quý khách yêu cầu tư vấn Hồng Minh xin được tư vấn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Luật đất đai năm 2013
– Nghị định 43/2014/ NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Chuẩn bị hồ sơ
Khi tiến hành thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quý khách hàng cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2, Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
– Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.
Trình tự thực hiện
Bước 1. Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.
Bước 2. Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhậntại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận sẽ in biên nhận hồ sơ.
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, hợp lệ để tiếp nhận hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ trả lại không giải quyết, hồ sơ trả lại yêu cầu bổ sung thì Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không giải quyết, trả lại gửi tổ chức, cá nhân.
– Trường hợp hồ sơ quá hạn thì Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ thông báo bằng văn bản gửi Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; gửi văn bản xin lỗi cho cá nhân, tổ chức về lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả.
Bước 3. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký đất đai để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận,
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
– Kiểm tra hồ sơ, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận, không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
– Chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, không quá 01 ngày.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ Văn phòng đăng ký đất đai.
Thủ Tục Và Chi Phí Cấp Lại Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Bị Mất ?
1. Căn cứ pháp lý:
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của Luật Đất đai
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính
– Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn phí và lệ phí.
2. Nội dung trả lời:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì bạn cần lập hồ sơ để cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất bao gồm:
“2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.”
Như vậy, trước hết, bạn cần phải đến UBND cấp xã thông báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sau khi UBND xã niêm yết thông tin này 15 ngày thì bạn được cấp giấy xác nhận để thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo hướng dẫn tại Thông tư 02/2014/TT-BTC thì lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.”
Tư vấn cấp lại Sổ Đỏ và chuyển nhượng tên người sở hữu Dạ Em xin chào Công ty luật Pháp luật trực tuyến! Em đang gặp khó khăn cần Công ty mình tư vấn giúp ạ. Gia đình em bị mất sổ đỏ (Do nội em bị mù hai mắt nên lúc đang trên đường đi xe khách vào Vũng Tàu thì bị người đi đường lấy nhầm hành lý và mất luôn sổ đỏ, nhưng nội em không nói nên gia đình em không biết, đến khi Nội em mất thì gia đình em mới biết), sổ đỏ đứng tên Nội em, nhưng giờ nội em đã mất không biết làm sao để làm lại sổ đỏ và đổi lại tên người sở hữu là ba em (con trai duy nhất trong 6 anh chị em con của nội em), dạ em mong Pháp luật trực tuyến có thể cho em hướng giải quyết ạ! Em xin chân thành cảm ơn!
Trong trường hợp này, gia đình bạn có thể thực hiện thủ tục cấp lại GCNQSDĐ thay cho bà bạn, nhưng trong hồ sơ ngoài những giấy tờ như chúng tôi đã nêu ở trên thì bạn còn cần phải có giấy chứng tử của bà nội, và chứng cứ chứng minh quan hệ giữa bà và người đi thực hiện thủ tục này (ví dụ bố bạn thực hiện thì phải có giấy khai sinh, sổ hộ khẩu…để chứng minh). Sau khi được cấp lại GCNQSDĐ thì gia đình bạn mới có thể thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế, để sang tên cho người được quyền thừa kế phần đất và phần nhà này.
Kính gửi Quý Pháp luật trực tuyến! Tôi có vấn đề hỏi về sổ đỏ, kính nhờ quý công ty tư vấn giúp 1. Tôi lấy chồng từ năm 2012 và đã có 1 cháu nhỏ 2 tuổi rưỡi. 2. Anh chồng tôi đã có sổ đỏ riêng 3. Tết vừa rồi, nhà tôi không may bị mất sổ đỏ 4. Hiện tại tôi muốn làm lại sổ đỏ và đứng tên của cả 2 vc Công ty cho tôi hỏi: – Chi phí làm lại sổ đỏ hiện nay là bao nhiêu và cần những thủ tục gì – Nếu làm sổ đỏ đứng tên 2 vc thì có được không ạ Tôi xin chân thành cảm ơn quý công ty đã tư vấn Thanks & Best Regards!
Trong trường hợp này, trước hết, bạn cần thực hiện thủ tục cấp lại GCNQSDĐ đã đứng tên chồng bạn, sau khi được cấp lại sổ đỏ này, bạn và chồng mới cùng nhau lập Biên bản thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung. Biên bản này cần được công chứng tại phòng/văn phòng công chứng nơi có đất, và sau đó bạn mới có thể được cấp GCNQSDĐ với việc cả bạn và chồng được cùng đứng tên trên sổ đỏ.
Bộ phận Tư vấn Luật Đất đai – Pháp luật trực tuyến Luật sư Hà Trần
Đơn Xin Cấp Lại, Cấp Đổi Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là mẫu đơn được dùng khi xin cấp lại, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong đơn ghi đầy đủ nội dung về tên người sử dụng đất, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xin cấp lại, đổi lại, lý do xin cấp lại, đổi lại…….. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đây.
Mẫu Đơn xin cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ
1. Khi nào được cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ?
* Cấp đổi Sổ đỏ
Căn cứ khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:
– Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng.
– Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất.
– Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
* Cấp lại Sổ đỏ
Theo Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được thực hiện khi bị mất.
2. Mẫu Đơn xin cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ – Mẫu số 10/ĐK theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1): …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi
2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………….;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/……
3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)
Tờ bản đồ số
Thửa đất số
Diện tích (m²)
Nội dung thay đổi khác
5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi – nếu có)
Loại tài sản
Nội dung thay đổi
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo
– Giấy chứng nhận đã cấp;
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ……………………………………………………………………………………………………………………
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấplại GCN; lý do).
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.
3. Mẫu Đơn xin cấp đổi, cấp lại Sổ đỏ – Mẫu số 15/ĐK theo Thông tư 28/2011/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc———————– Kính gửi:……………………………………………………………….. ĐƠN XIN CẤP LẠI, CẤP ĐỔIGIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
4. Hướng dẫn viết đơn xin cấp, đổi lại Sổ đỏ
– Đơn này được sử dụng trong các trường hợp: GCN cũ bị hư hỏng, bị mất và các trường hợp đo đạc lại mà người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi GCN mới.
– Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp huyện nơi có đất; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp tỉnh nơi có đất;
– Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
– Điểm 3 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Điểm 4 kê khai bổ sung về các nội dung theoyêu cầu của cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất; Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức
– Trường hợp người sử dụng có nhu cầu cấp một GCN cho nhiều thửa thì bỏ trống các điểm 2; 3; 4 và lập Danh sách các thửa đất nông nghiệp cấp chung một GCN theo Mẫu số 04c/ĐK kèm theo.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục xây dựng nhà đất trong mục nhé.
Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Lần Đầu
Hiện nay, các vấn đề pháp sinh từ đất đai ngày càng một nhiều, vậy nên để hạn chế các vấn đề pháp sinh thì phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy điều kiện, thành phần hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là như thế nào.
Luật tư vấn P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu ( sổ đỏ )
Cơ sở pháp lý
– Luật đất đai 2013
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là gì?
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 – sau đây gọi tắt là Sổ đỏ).
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là như thế nào?
– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là trường hợp người sử dụng đất đã xác lập quyền trên đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Các đối tượng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
– Cá nhân
– Tổ chức
– Hộ gia đình
Mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Theo Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP điều kiện cấp Sổ đỏ gồm: Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất, đất không có giấy tờ và đất lấn, chiếm, được giao không đúng thẩm quyền (đất có vi phạm trước ngày 01/7/2014 nhưng sử dụng ổn định, lâu dài).
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu khi có giấy tờ về QSDĐ
Có giấy tờ về QSDĐ được chia thành cách trường hợp sau:
Trường hợp 1: Hộ gia đình, có giấy tờ về QSDĐ (Không mang tên người khác)
Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất.
– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Giấy chứng nhận QSDĐ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực);
– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho QSDĐ hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
– Giấy tờ chuyển nhượng QSDĐ, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
– Giấy tờ về QSDĐ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở…
– Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp.
Trường hợp 2: Có giấy tờ nhưng giấy tờ nhưng ghi tên người khác
Theo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu:
+ Nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển QSDĐ,
+ Không có tranh chấp thì được cấp Sổ.
Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…
- Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,
– Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,
– Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,
– Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
Lưu ý: Khi xin cấp Sổ đỏ nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải nộp tiền.
Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Sổ thì được cấp Sổ; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu khi không có giấy tờ về QSDĐ
Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về QSDĐ vẫn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu ( Sổ đỏ) Cụ thể:
Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về QSDĐ được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:
– Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014;
– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
– Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp này làm đơn xác nhận tình trạng sử dụng đất ổn định và xin xác nhận tại UBND cấp xã. Giấy xác nhận sẽ kèm theo hồ sơ khi xin cấp Sổ đỏ.
Trường hợp 2: Phải nộp tiền sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân được cấp Sổ đỏ và phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:
– Đang sử dụng đất không có giấy tờ về QSDĐ nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004;
– Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật về đất đai;
– Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu ( Sổ đỏ )
Tùy thuộc vào việc người sử dụng đất có giấy tờ hay không mà hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ cũng có sự khác biệt, cụ thể:
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu khi có giấy tờ
- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất lần đầu theo mẫu số 04a/ĐK
- Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (nộp bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất như:
+ Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở,
+ Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng,
+ Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
– Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước…
Lưu ý:
– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở Việt Nam thì phải giấy chứng minh theo quy định.
– Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp Sổ đỏ thì chỉ phải nộp đơn đề nghị cấp sổ đỏ Mẫu số 04a/ĐK.
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu khi không có giấy tờ
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
– Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo mẫu số 04a/ĐK
Ngoài ra, khi nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Lưu ý: Tuy là đất không có giấy tờ nhưng nếu có nhà ở, công trình xây dựng khác trên đất không giấy tờ mà hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu với nhà ở, công trình xây dựng đó thì phải nộp thêm giấy tờ về quyền sở hữu (ghi thông tin nhà ở, công trình xây dựng khác vào Sổ đỏ), cụ thể:
+ Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sử hữu nhà ở
+ Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Thẩm quyền
– Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Phòng tài nguyên và môi trường cấp quận, huyện, thị xã nơi có đất
Trình tự thủ tục
Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý
Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ
– Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận;
– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp;
Xử lý yêu cầu cấp Sổ cho hộ gia đình, cá nhân:
– Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo các khoản tiền phải nộp cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cấp Sổ.
– Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo quy định như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có). Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 3. Trả kết quả
– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Sổ đỏ cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Sổ đỏ cho UBND cấp xã để trao hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thời gian giải quyết
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
– Không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Các nghĩa vụ phải đóng khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Người có yêu cầu phải nộp một số khoản tiền nhất định, gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ, tiền sử dụng đất (nếu có).
– Lệ phí trước bạ
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ khi làm giấy chứng nhận sử dụng đất lần đầu được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích) X 0.5%
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.
– Tiền sử dụng đất
Khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, người có yêu cầu thuộc một số trường hợp sau thì phải nộp tiền sử dụng đất.
– Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về QSDĐ.
– Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 khi được cấp Sổ đỏ mà chưa nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp tiền.
– Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…nếu chưa nộp thì phải nộp tiền sử dụng đất.
Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo thông báo của cơ quan Thuế.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất: lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu thực hiện theo mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định.
Ngoài các khoản tiền phải nộp trên, khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu , người có yêu cầu phải nộp các khoản phí khác như: Phí đo đạc, phí thẩm định thửa đất…
Các trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo khoản 2, Điều 106 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp trong các trường hợp sau:
– Trường hợp 1. Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên GCNQSDĐ đã cấp;
– Trường hợp 2. Cấp đổi GCNQSDĐ đã cấp;
– Trường hợp 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới GCNQSDĐ;
– Trường hợp 4. GCNQSDĐ đã cấp không đúng quy định của pháp luật về đất đai, cụ thể: Cấp không đúng thẩm quyền; Không đúng đối tượng sử dụng đất; Không đúng diện tích đất; Không đủ điều kiện được cấp; Không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, trừ trường hợp người được cấp GCNQSDĐ đó đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định.
– Trường hợp 5: Theo quyết định, bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
Khách hàng cần cung cấp
Thông tin cần cung cấp
– Thông tin về thửa đất, diện tích đất, nguồn gôc đất, địa chỉ thửa đất
– Thông tin về các cá nhân trong hộ gia đình
Giấy tờ cần cung cấp
– Bản sao sổ hộ khẩu ( đối với hộ gia đình)
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân ( cá nhân đại diện Hộ gia đình )
- Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất.
– Các giấy tờ về đất
+ Hợp đồng chuyển nhượng về đất ( nếu thông qua chuyển nhượng)
+ Di chúc ( nếu thông qua di chúc)
+ Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở,
+ Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng ( nếu có trong trường hợp đất rừng)
+ Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu)
+ Hợp đồng mua bán nhà, mua bán đất
+ Biên lai thu phí nhà đất
Công việc của chúng tôi
– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh
– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
– Làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 098.9869.523
Email: Lienheluattuvan@gmail.com
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Tục Cấp Lại Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Khi Bị Mất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!