Cập nhật nội dung chi tiết về Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Cho Doanh Nghiệp Gồm Những Giấy Tờ Gì? mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trong thời gian tối đa 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở TN-MT&NĐ phải thẩm định xong hồ sơ, trình UBND TP cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp.
Tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 1-7-2004 hoặc được giao đất, cho thuê đất trước ngày 1-7-2004 mà chưa được cấp GCN; tổ chức đang sử dụng đất theo quy định tại điều 51 của Luật đất đai năm 2003 mà chưa được cấp GCN; tổ chức được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng, cho quyền sử dụng đất ; tổ chức nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử dụng đất là pháp nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Tổ chức được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại đất đai của cơ quan có thẩm quyền đã được thi hành; tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật, tổ chức sử dụng đất trong các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Các tổ chức đã được giao đất, cho thuê đất có nhu cầu cấp GCNQSDĐ nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên – môi trường và nhà đất Hà Nội gồm:
– Đơn xin cấp GCN (theo mẫu);
– Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; quyết định giao đất, cho thuê đất và bản vẽ xác định chỉ giới đường, bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng khu đất; biện bản bàn giao mốc giới, trích lục bản đồ;
Trường hợp đã sử dụng một phần diện tích chia cho cán bộ, nhân viên làm nhà ở hoặc để hoang hóa thì phải kê khai lại việc sử dụng đất.
Trong thời gian tối đa 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở TN-MT&NĐ phải thẩm định xong hồ sơ, trình UBND TP cấp GCN. Đối với các tổ chức sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế, thời gian này sẽ là 30 ngày
Để có tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198.
Nội dung tư vấn pháp luật đất đai mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
Các điều luật chúng tôi viện dẫn trong bài viết có thể đã hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung. Các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, Chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.
Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Là Gì, Gồm Những Loại Nào?
Chia sẻ quy định, điều kiện cấp các loại mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng pháp lý.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những văn bản quan trọng nhất và có tính pháp lý cao nhất chứng minh quyền sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình. Tuy nhiên, không phải ai cũng có những kiến thức cơ bản về loại văn bản này?
Vậy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Điều kiện để được cấp các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo luật hiện hành gồm những gì?…
Truy cập ngay vào chúng tôi để giao dịchmua bán đất của bạn được thực hiện nhanh chóng và thành công nhất
I. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 3 sửa đổi quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo vệ lợi ích và quyền sử dụng đất hợp pháp của người đó”.
Thông thường, một mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ bao gồm 4 trang giấy và được thể hiện những nội dung như sau:
Quốc ngữ
Quốc hiệu, quốc huy được in màu đỏ
Tên sổ được in màu đỏ
Thông tin chủ sở hữu đất
Số seri phát hành gồm 2 chữ cái và 6 chữ số in màu đen
Mã vạch
Thông tin nhà, đất
Sơ đồ thửa đất, nhà, tài sản gắn liền với đất
Thông tin thay đổi của đất sau khi cấp Giấy chứng nhận
Chữ ký, dấu của cơ quan có thẩm quyền
Nội dung mặt ngoài giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Nội dung mặt trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất3. Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 99 Luật đất đai 2013, đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:
Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của luật này
Người được nhà nước cho thuê, giao đất từ sau ngày luật này có hiệu lực thi hành
Người được chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ
Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai
Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất trong khu cụm công nghiệp, công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao
Người mua tài sản, nhà ở gắn liền với đất
Người được nhà nước hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở
Người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Người hoặc nhóm người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa
Người sử dụng đất đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi giấy chứng nhận bị mất
Theo Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, đối tượng không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:
Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai năm 2013
Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất
Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng
Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền
Tổ chức, UBND xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng
II. Các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tên gọi
Các loại giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất như bằng khoán điền thổ, văn tự mua bán nhà ở,…
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Ann Tran – Ban biên tập Nhà Đất Mới
Đơn Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Hướng dẫn viết đơn: Hướng dẫn: (1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo). (2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK). (3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác. (4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,… Tên người sử dụng đất: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của chủ hộ, số và ngày cấp sổ hộ khẩu; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Hướng Dẫn Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào? Quy trình thủ tục cấp sổ đỏ cập nhật 2019.
– Trong bài viết hôm nay, các bạn sẽ được hướng dẫn về quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Cụ thể:
– Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
– Khi nào thì được xin cấp sổ đỏ?
– Chi phí xin cấp giấy có đắt không?
..v.v.. Mời các bạn cùng theo dõi!
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (QSDĐ), quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là sổ đỏ): là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều kiện cấp sổ đỏ
Tóm tắt theo Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định, 10 trường hợp sau đây được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
– Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp số đỏ theo Điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai 2013.
– Người được nhận chuyển nhượng, thừa kế, được tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hay xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất.
– Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải tranh chấp, quyết định thi hành của Tòa án.
– Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
– Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
– Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại sổ đỏ
– Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa, nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình tách, hợp quyền sử dụng đất hiện có.
– Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
– Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, người mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Hồ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bộ hồ sở cần chuẩn bị khi đi xin cấp sổ đỏ gồm:
– Đơn đăng ký theo Mẫu số 04a/ĐK
– Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất (nếu có tài sản gắn liền với đất, có yê cầu chứng nhận quyền sở hữu)
Quy trình & thủ tục cấp sổ đỏ
Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu
Chưa đủ hồ sơ sẽ có người thông báo, còn đủ rồi thì Văn phòng đăng ký sẽ gửi bạn Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Tiếp sau đó là bạn phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính do Văn phòng thông báo.
Sau khoảng 30-40 ngày (giờ hành chính không kể nghỉ lễ) kể từ ngày tiếp nhận bạn sẽ được trao Sổ đỏ khi đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính.
Thủ tục sang tên sổ đỏ
Bước 1: Đặt cọc (nếu là chuyển nhượng)
Trước khi tiến hành làm hợp đồng chuyển nhượng để công chứng thì hai bên sẽ đặt cọc trước thông qua hợp đồng đặt cọc.
Bước 2: Lập hợp đồng và công chứng hợp đồng
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất do cần đảm bảo yếu tố pháp lý cao nên bắt buộc phải chứng thực.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi đi công chứng hợp đồng chuyển nhượng gồm:
– Đơn đề nghị công chứng theo mẫu
– Dự thảo hợp đồng công chứng
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Giấy tờ tùy thân của 2 bên
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Bước 3: Kê khai và thực hiện nghĩa vụ tài chính
Hồ sơ cần chuẩn bị khi kê khai nghĩa vụ tài chính
– Tờ khai lệ phí trước bạ (bằng 0,5% giá chuyển nhượng)
– Bản sao CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (bằng 2% giá chuyển nhượng)
Bước 4: Nộp hồ sơ sang tên tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ở huyện/quận/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Cho Doanh Nghiệp Gồm Những Giấy Tờ Gì? trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!