Đề Xuất 3/2023 # Quy Định Về Chuyển Nhượng Đất Ở Nông Thôn 2022 # Top 5 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 3/2023 # Quy Định Về Chuyển Nhượng Đất Ở Nông Thôn Mới Nhất 2022 # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Quy Định Về Chuyển Nhượng Đất Ở Nông Thôn 2022 mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Đất ở nông thôn là đất gì?

Trước khi đi vào tìm hiểu về thủ tục chuyển nhượng thì bạn cần phải nắm được khái niệm về đất ở nông thôn là gì cũng như chuyển nhượng đất ở nông thôn là gì.

Căn cứ vào phân loại đất đai theo quy định mới nhất của pháp luật thì đất ở nông thôn thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Điều 143. Đất ở tại nông thôn

1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, đất ở nông thôn chính là:

Đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng tại nông thôn;

Đất để xây dựng nhà ở, công trình phục vụ đời sống;

Đất làm vườn, ao, chuồng trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

2. Điều kiện chuyển nhượng đất ở nông thôn

Chuyển nhượng đất là quá trình người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng cho người được chuyển nhượng (hay còn gọi là bên nhận chuyển nhượng). Lúc này, bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất sẽ được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của hai bên. Và một điều quan trọng bạn cần biết đó là quá trình chuyển nhượng đất bắt buộc phải được xác thực bởi cơ quan có thẩm quyền và có giá trị pháp lý trước pháp luật.

Chuyển nhượng đất ở nông thôn là quá trình như đã nói ở trên nhưng cụ thể hơn với khu vực nông thôn.

Theo như Điều 188 quy định trong Luật đất đai năm 2013, để thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng đất cần phải có các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này

Đất không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Trong thời hạn sử dụng đất.

3. Thủ tục chuyển nhượng đất ở nông thôn đầy đủ, chi tiết nhất

Tương tự như chuyển nhượng đất nông nghiệp, chuyển nhượng đất trồng lúa, chuyển nhượng đất vườn, chuyển nhượng đất sản xuất kinh doanh … thì thủ tục chuyển nhượng đất ở nông thôn được tiến hành như sau:

– Nộp hồ sơ chuyển nhượng

Hồ sơ chuyển nhượng đất nông thôn bao gồm:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực). Lưu ý: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay không có giá trị pháp lý, trừ 4 trường hợp chuyển nhượng đất không cần công chứng nhưng vẫn hợp lệ mà chúng tôi đã đề cập ở bài viết trước.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng;

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);

Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính);

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);

Tờ khai đăng ký thuế;

Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).

Nơi nộp hồ sơ:

Hồ sơ chuyển nhượng đất nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại nông thôn thì nộp tại: Uỷ ban nhân dân xã – nơi có đất sau đó chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

– Đóng thuế phí chuyển nhượng

Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo về thuế chuyển nhượng đất cần phải đóng. Theo đó, các bên tham gia chuyển nhượng sẽ phải đóng các loại thuế phí sau đây:

Lưu ý: Các trường hợp sau đây: bố mẹ chuyển nhượng đất cho con, ông bà chuyển nhượng đất cho cháu, anh chuyển nhượng đất cho em … thì không phải đóng thuế thu nhập khi chuyển nhượng và thuế trước bạ nhà đất (nếu người nhận chuyển nhượng theo diện tặng cho hoặc thừa kế lần đầu tiên).

– Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi hoàn thành các khoản thuế phí, người chuyển nhượng nộp biên lai tại Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về.

4. Những lưu ý cần nắm khi chuyển nhượng đất ở nông thôn

Không chỉ nắm những thủ tục chuyển nhượng đất ở nông thôn, bạn cũng nên bỏ túi những lưu ý cần nắm khi có ý định thực hiện quá trình chuyển nhượng. Nhất là với bên nhận chuyển nhượng, nếu không tự trang bị cho mình kiến thức cũng như sự hiểu biết nhất định thì rất có thể bạn sẽ gặp phải những rủi ro không đáng có.

– Lưu ý 1: Thông tin về nhà đất chuyển nhượng

Hãy tìm hiểu và kiểm tra về giấy tờ pháp lý của tài sản, cụ thể là đất ở nông thôn. Bạn có thể xem bằng mắt thường xem dấu nổi và dấu đỏ có rõ ràng sắc nét hay không. Được biết, dấu giả thường kém sắc nét hay bị nhòe, con chữ không ngay ngắn, đồng đều. Nếu không tự tin để có thể tự kiểm tra bằng mắt thường thì tốt nhất bạn hãy nhờ cậy đến những người có chuyên môn như công chứng viên, cán bộ pháp lý… Ngoài ra, bạn cũng nên kiểm tra tài sản thực tế và tài sản trên giấy chứng nhận.

Ngoài ra, bạn cũng nên kiểm tra giấy chứng nhận có ghi nợ các khoản lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất,… hay không. Lý do là vì chủ tài sản chỉ được chuyển nhượng tài sản sau khi đã hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.

Nếu không tự tin về khả năng tìm hiểu về thông tin mảnh đất thì hãy nhờ cậy đến 1 bên thứ 3 ví dụ như văn phòng công chứng.

– Lưu ý 2: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

+ Hợp đồng đặt cọc:

Đây là hợp đồng để người nhận chuyển nhượng đặt cọc một khoản tiền có giá trị ngang bằng với sự chắc chắn nhận đất. Sau khi treo biển bán và đưa ra mức giá hợp lý, sẽ có nhiều người đến xem đất và ai nhanh nhất đưa ra đặt cọc thì sẽ được chuyển nhượng đất.

Hợp đồng đặt cọc cũng được xem là biện pháp duy nhất và hiệu quả để đảm bảo quyền lợi của người mua. Mặc dù pháp luật không quy định hợp đồng đặt cọc phải công chứng tuy nhiên, để có giá trị pháp lý, bạn nên tiến hành công chứng, phòng cho trường hợp có những tranh chấp phát sinh xảy ra.

Ngoài ra, trong trường hợp có người làm chứng thì người này không được có mối quan hệ họ hàng với bất kỳ bên nào để đảm bảo tính khách quan nhất.

Theo quy định tại khoản 3 điều 167 Luật đất đai năm 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản được công chứng, chứng thực. Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Tuy nhiên, nếu 1 trong 2 bên chuyển nhượng là công ty kinh doanh bất động sản thì hợp đồng không cần công chứng vẫn có hiệu lực pháp lý.

Hợp đồng chuyển nhượng đất cần đảm bảo các thông tin như: giá bán, phương thức thanh toán, thời hạn bàn giao đất, quyền và nghĩa vụ các bên, trách nhiệm các bên, vi phạm hợp đồng, hiệu lực hợp đồng…

– Lưu ý 3: Thanh toán và sang tên giấy tờ đất khi chuyển nhượng quyền

Sau khi đã xong thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng thì bạn cũng nên lưu ý đến bước thanh toán và sang tên giấy tờ đất khi chuyển nhượng. Đó là:

Nên thực hiện quá trình thanh toán tại ngân hàng để đảm bảo tính an toàn nhất;

Hạn chế thanh toán bằng ngoại tệ vì có thể khiến cho giao dịch vô hiệu;

Sau khi ký hợp đồng công chứng, một trong các bên phải liên hệ nộp thuế với cơ quan thuế để tránh bị phạt do nộp chậm;

Trong trường hợp đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà nước thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Khi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bên mua cần kiểm tra các thông tin ghi trên giấy chứng nhận có chính xác không. Hãy đề nghị đính chính và sửa ngay nếu phát hiện sai sót.

5. Tổng kết

Nguồn: Trần Anh Group

Đánh giá của bạn

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Tại Nông Thôn?

Tôi định mua một mảnh đất cùng nhà để sau này vợ chồng tôi ở, nhưng thực sự là tôi chưa biết thủ tục mua bán như thế nào. Tôi có tham khảo trên mạng nhưng toàn là thủ tục trên thành phố còn tôi mua đất ở đây là nông thôn. Mong luật sư tư vấn các thủ tục mua đất.

Kính gửi Quý bạn đọc

Café Luật – Chuyên mục hợp tác giữa Cổng thông tin và giao dịch chúng tôi và Công ty luật hợp danh Thiên Thanh xin gửi đến bạn lời chào trân trọng. Theo nội dung thư bạn gửi; Căn cứ vào những quy định của pháp luật hiện hành Café Luật xin phúc đáp đến bạn như sau:

Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định chi tiết như sau:

Điều 127. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1. Việc nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như sau:

a) Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại nông thôn thì nộp tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;

b) Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.

2. Trong thời hạn không quá mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp các bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính mà nghĩa vụ tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, các bên tham gia chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ.

Trân trọng.

Chuyên mục Café Luật

chúng tôi

Hướng Dẫn Thủ Tục Mua Bán Đất Ở Nông Thôn Chi Tiết, Mới Nhất

1. Điều kiện để mua bán, chuyển nhượng đất ở nông thôn

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đất không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án

Đất vẫn còn thời hạn sử dụng

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải tiến hành tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng ký vào sổ địa chính.

Điều kiện chuyển mua bán, chuyển nhượng đất ở nông thôn

2. Thủ tục mua bán đất ở nông thôn

* Đối với bên bán (bên chuyển nhượng nhà đất) cần chuẩn bị:

– Sổ đỏ (01 bản photo, 1 bản chính)

– CMND/CCCD/Hộ chiếu (của cả vợ/chồng nếu có)

– Sổ hộ khẩu (01 bản photo, 1 bản chính)

– Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân của bên bán (giấy đăng ký kết hôn, bản án ly hôn, giấy xác nhận tình trạng độc thân,…)

* Đối với bên mua (bên nhận chuyển nhượng nhà đất) cần chuẩn bị:

– CMND/CCCD/Hộ chiếu (của cả vợ/chồng nếu có)

– Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân của bên mua (giấy đăng ký kết hôn, bản án ly hôn, giấy xác nhận tình trạng độc thân,…)

– Hợp đồng ủy quyền (trong trường hợp được ủy quyền mua bán).

Hai bên nộp hồ sơ bao gồm các giấy tờ trên đến UBND xã hoặc các phòng công chứng tư nhân có uy tín để công chứng.

Nộp tại bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận/huyện, UBND xã hoặc tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Hồ sơ khai nộp thuế bao gồm:

Tờ khai lệ phí trước bạ do bên mua ký (02 bản)

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do bên bán ký (02 bản). Trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua nộp thuế thu nhập cá nhân thì bên mua ký thay.

Đơn đăng ký biến động đất đai (01 bản chính)

Hợp đồng công chứng đã lập (02 bản chính)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (02 bản sao có chứng thực)

02 bản sao các giấy tờ đã xuất trình khi ký hợp đồng công chứng (CMND, hộ khẩu, chứng nhận kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).

Sau khi hồ sơ như trên được tiếp nhận, khi có thông báo nộp thuế thì người dân tiến hành nộp thuế. Sau khi nộp thuế xong, cầm biên lai nộp thuế tới bộ phận một cửa của cơ quan Tài nguyên và Môi trường để nộp hồ sơ còn lại và biên lai đã nộp thuế.

Thủ tục mua bán đất ở nông thôn mới nhất hiện nay

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận một cửa sẽ có giấy hẹn để nhận Sổ đỏ.

3. Thủ tục tách thửa đất ở nông thôn

Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa, bao gồm các giấy tờ sau:

Đơn xin tách thửa đất ở nông thôn (theo mẫu).

Sổ đỏ hoặc một trong các giấy tờ pháp lý được quy định trong Điều 100 Luật đất đai hiện hành.

Giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi có đất về việc đất ở nông thôn không có tranh chấp và phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương.

Sổ hộ khẩu (bản sao công chứng).

CMND/CCCD của chủ sở hữu đất (bản sao công chứng).

Sơ đồ kỹ thuật về thửa đất (nếu có yêu cầu).

Trong trường hợp tách thửa do mua bán, chuyển nhượng, người nộp hồ sơ cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:

Bản sao hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (công chứng).

Bản sao CMND/CCCD, Sổ hộ khẩu của cả hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng (công chứng).

Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất.

Văn phòng đăng ký đất đai sau khi tiếp nhận hồ sơ cần thực hiện các quy trình sau:

Thẩm định hồ sơ và xác minh các giấy tờ kèm theo để đảm bảo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng, được ghi trong đơn xin tách thửa đất thổ cư.

Lập hồ sơ và gửi lên cơ quan có thẩm quyền để cấp Sổ đỏ đối với thửa đất mới tách cho người sử dụng.

Chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai vào cơ sở dữ liệu đất đai.

Người nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện để nhận lại Sổ đỏ đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tách thửa.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Dịch Vụ (Quy Định Mới 2022)

Đất dịch vụ thương mại là loại đất được sử dụng lâu dài, nhằm mục đích xây dựng các cơ sở hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ hoặc xây dựng các công trình khác nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ. Theo Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 về phân loại đất: đất dịch vụ thương mại thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Như vậy, đối với tổ chức/ cá nhân sử dụng đất dịch vụ thương mại có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất dịch vụ thương mại cho tổ chức/ cá nhân khác khi đáp ứng các điều kiện và quy định của pháp luật.

1. Cơ sở pháp lý của thủ tục chuyển nhượng đất dịch vụ thương mại:

Luật Đất đai năm 2013;

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

2. Thủ tục chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại

1. Người có quyền chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại

Hộ kinh doanh, cá nhân

Tổ chức kinh tế tại Việt Nam

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

2. Điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất dịch vụ thương mại:

Người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Đất không có tranh chấp;

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Trong thời hạn sử dụng đất.

Theo Luật Đất đai năm 2013: Thủ tục chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại sẽ tương tự như thủ tục chuyển nhượng các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất khác. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất dịch vụ gồm 3 bước cơ bản sau đây:

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng

Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng gồm:

Phiếu công chứng hợp đồng theo mẫu.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất dịch vụ thương mại.

Bước 2. Thủ tục tại văn phòng đăng ký đất đai

Nộp hồ sơ: Bên chuyển nhượng hoặc bên nhận chuyển nhượng thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có thửa đất chuyển nhượng.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Hồ sơ bao gồm:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng, chứng thực.

Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua được công chứng, chứng thực.

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu.

Tờ khai lệ phí trước bạ.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Tờ khai đăng ký thuế.

Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định.

Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Thời gian thực hiện thủ tục: không quá 10 ngày.

Bước 3. Hoàn thành nghĩa vụ tài chính

Bao gồm các loại thuế phí như sau:

Thuế thu nhập cá nhân.

Phí công chứng hợp đồng.

Lệ phí trước bạ.

Phí hành chính cấp sổ.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Quy Định Về Chuyển Nhượng Đất Ở Nông Thôn 2022 trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!