Cập nhật nội dung chi tiết về Những Giấy Tờ, Thủ Tục Mua Đất Ở Cần Phải Có mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Công chứng hợp đồng mua bán đấtHợp đồng mua bán đất phải được công chứng, ngoại trừ trường hợp một bên hay cả hai bên tham gia là tổ chức kinh doanh bất động sản, theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.
Vì vậy, công chứng hợp đồng mua bán là thủ tục mua đất ở bắt buộc phải có. Bên mua và bên bán chỉ cần đến phòng công chứng gần nhất để lập hợp đồng mua bán nhà đất. Trong đó, bên bán cần mang theo một số giấy tờ như: CMND + hộ khẩu; Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bản chính và tờ khai lệ phí trước bạ gần nhất.
Còn bên mua chuẩn bị: CMND + hộ khẩu và giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
Chú ý: Nếu bên mua chỉ cần làm thủ tục mua đất ở do một người sở hữu thì phải làm thủ tục tài sản thỏa thuận riêng.
Hồ sơ gồm có: CMND + hộ khẩu; Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn) và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bản chính và hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng.
Bên bán phải kê khai thuế thu nhập cá nhân nhưng nếu trong hợp đồng mua bán thỏa thuận thì bên mua phải nộp thay cho bên bán. Con số 2% giá trị chuyển nhượng ghi trên Hợp đồng là mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp.
Lưu ý: Nếu quá thời gian 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mà chưa nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân thì sẽ bị phạt theo quy định nhà nước hiện hành.
Khi đã hoàn thành các thủ tục, nghĩa vụ về tài chính tại cơ quan thuế, bên mua sẽ nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất tại UBND cấp quận/huyện để làm thủ tục sang tên.
Thủ Tục Công Chứng Mua Bán Nhà Đất Cần Những Giấy Tờ Gì?
Bên chuyển nhượng:
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất/nhà đất;
– Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu bản gốc;
– Sổ hộ khẩu bản gốc;
– Hợp đồng ủy quyền mua bán ( nếu có );
Trong trường hợp vợ và chồng đồng sở hữu nhà/đất cần phải có đủ giấy tờ cá nhân của cả hai người và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu vợ, chồng cùng sở hữu tài sản đó nhưng đã ly hôn thì phải có thêm giấy chứng nhận ly hôn và giấy tờ chứng minh phân chia tài sản.
Bên nhận chuyển nhượng
– Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu bản gốc;
– Nếu đã kết hôn thì cần cả giấy tờ cá nhân của vợ, chồng và giấy đăng kí hết kết hôn nếu 2 vợ chồng đồng sở hữu nhà đất;
– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán nhà đất;
– Hợp đồng ủy quyền mua bán ( nếu có )
Để thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà đất người mua và người bán cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nộp đầy đủ hồ sơ đã chuẩn bị cho trụ sở hành nghề công chứng hợp pháp
Bước 2: Văn phòng công chứng sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ của 2 bên mua và bán
Trong trường hợp giấy tờ của hai bên còn thiếu, công chứng viên sẽ yêu cầu bổ sung sau đó mới tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất.
Sau khi soạn thảo hợp đồng xong, hai bên sẽ phải kiểm tra lại thông tin và các điều khoản ghi trong hợp đồng, nếu có vấn điều khoản cần chỉnh sửa có thể yêu cầu công chứng viên chỉnh sửa, bổ sung. Nếu không có vấn đề hai bên tiến hành ký và điểm chỉ hợp đồng sau đó đưa lại cho công chứng viên.
Bước 3: Nộp lệ phí công chứng
Sau khi hoàn tất các thủ tục công chứng hợp đồng, hai bên sẽ tiến hành đóng lệ phí công chứng và nhận lại bản hợp đồng gốc để tiến hành sang tên nhà đất tại cơ quan nhà đất.
Thông thường thời gian công chứng thường diễn ra trong khoảng 1 – 2h, nếu trường hợp công chứng hợp đồng mua bán nhà đất phức tạp, gặp nhiều khó khăn trong quá trình làm thủ tục thì thời gian có thể kéo dài từ 1-2 ngày.
Mua Bán Nhà Đất Cần Giấy Tờ Gì? Thủ Tục Mua Bán Đất Đai 2022
Mua bán nhà đất cần giấy tờ gì? Là câu hỏi được mọi người đặt ra rất nhiều trong thời gian gần đây. Hôm nay, Blog Mua Nhà sẽ giải đáp mắc của các bạn về vấn đề này.
1. Mua bán nhà đất cần giấy tờ gì?
Đối với việc giao dịch và mua bán nhà đất, các giấy tờ thủ tục là rất cần thiết. Vậy người mua và người bán cần những giấy tờ gì khi mua bán nhà đất?
Mua bán nhà đất cần mang đầy đủ, chính xác 6 loại giấy tờlà tên người dân hay gọi tắt từ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận. Hiện nay người dân cần phân biệt Sổ đỏ và Sổ hồng do 2 loại giấy tờ trên đều có giá trị pháp lý nhưng tính chất khác lại khác nhau.
Thủ tục chuyển, sang nhượng nhà đất (hay còn được gọi với một cái tên khác là thủ tục sang tên nhà đất) là các thủ tục pháp lý cần thiết trong quá trình mua bán nhà đất.
Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Mua bán nhà đất cần mang đầy đủ, chính xác 6 loại giấy tờlà giấy tờ được sử dụng ở các nước châu Á nhằm quản lý nhân khẩu. Trong phương thức này, đơn vị quản lý xã hội là hộ gia đình, tập thể do một chủ hộ chịu trách nhiệm
Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận độc thân là một loại tờ khai về tình trạng hôn nhân của một cá nhân nhằm xác minh các mối quan hệ của cá nhân với cộng đồng xung quanh
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải mang theo nhằm mục đích xác minh nguồn tài chính của cá nhân hoặc của doanh nghiệp nhằm mục đích xác thực cá nhân hoặc doanh nghiệp có tuân thủ đúng pháp luật hay không.
2. 5 quy trình mua bán nhà đất
Sau vấn đề mua bán nhà đất cần giấy tờ gì được quan tâm hàng đầu thì quy trình sang tên, đổi chủ nhà đất cũng đang được rất nhiều người thắc mắc. Vậy quy trình mua bán nhà đất nhanh và chính xác được cần phải được thực hiện như thế nào?
Quy trình 1: Bên phía người mua và người bán tập hợp và kê khai đầy đủ toàn bộ 6 loại Giấy tờ bắt buộc phải có nêu trên;
Quy trình 2: Người mua tiến hành nộp Hồ sơ tại bộ phận một của của Văn phòng đăng ký đất đai cấp Quận (Huyện);
Quy trình 3: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra Hồ sơ, tiếp nhận và xuất phiếu hẹn đi nộp thuế và thời gian trả kết quả Sổ đỏ mới;
Quy trình 4: Theo thời gian trong phiếu hẹn, người mua và người bán đến Chi cục thuế của Quận, Huyện đó đóng thuế vào ngân sách nhà nước.
Quy trình 5: Người mua quay lại Văn phòng đăng ký đất đai nhận kết quả Sổ đỏ mới đứng tên mình.
3. Những vấn đề cần lưu ý khi mua bán nhà đất
Thứ nhất: Tất cả các giấy tờ bắt buộc phải có cần mang theo bản gốc và thêm 2 bản Sao y công chứng.
Thứ hai: Người mua cần nắm rõ thông tin quy hoạch cũng như pháp lý của nhà đất hiện đang được rao bán để tránh “tiền mất tật mang”.
Thứ ba: Người mua và người bán đều cần nắm rõ thông tin đối phương mà mình đang trao đổi mua bán bởi hiện nay có nhiều công ty “ma” cũng như mạo danh giấy tờ để chiếm đoạt tài sản.
Qua đây, Blog Mua Nhà đã phần nào giáp đáp cho các bạn về vấn đề mua bán nhà đất cần mang giấy tờ gì. Mong rằng những thông trên sẽ thật hữu ích và giúp các bạn giao dịch nhà đất một cách thuận lợi.
Thủ Tục Ly Hôn Cần Những Giấy Tờ Gì?
11/06/2020
LS Nguyễn Mạnh Tuấn
Hỏi đáp Hôn nhân
1. Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi giải quyết ly hôn
Câu hỏi: Chào luật sư, tôi muốn hỏi quy định pháp luật và các giấy tờ cần thiết khi thực hiện thủ tục ly hôn như sau: Vợ chồng chúng tôi có nhiều mâu thuẫn và không thể sống chung, nên tôi muốn ly hôn tòa có giải quyết không? Nếu được tôi phải chuẩn bị những giấy tờ gì? Chúng tôi cũng chưa thống nhất là một người ký đơn hay là cả hai cùng thuận tình ly hôn. Tôi xin cảm ơn!
– Về quyền yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn
Theo Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn, cụ thể là:
” Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”
Như vậy, pháp luật có quy định vợ, chồng hay cả hai vợ chồng bạn đều có quyền yêu cầu tòa án giải quyết việc ly hôn. Bạn có quyền đơn phương ly hôn mà không cần sự đồng ý của người kia, hoặc hai vợ chồng bạn cùng ký đơn đề nghị công nhận thuận tình ly hôn (Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn).
Thủ tục đơn phương ly hôn+ Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm:
✔️ Đơn xin ly hôn theo mẫu.
✔️ Bản sao sổ hộ khẩu.
✔️ Bản sao chứng minh nhân dân.
✔️ Những chứng từ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia).
✔️ Bản sao giấy khai sinh của con bạn.
✔️ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính).
Lưu ý: các bản sao giấy tờ trên cần công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
+ Nơi nộp hồ sơ: tại Toà án nhân dân quận/huyện nơi bị đơn có hộ khẩu thuờng trú, hoặc cư trú.
+ Thời hạn giải quyết: thời hạn giải quyết đơn phương ly hôn có thể là 2 tháng đến 6 tháng. Và thời hạn mở phiên tòa là từ 1 đến 2 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
+ Hồ sơ ly hôn thuận tình gồm:
✔️ Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;
✔️ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
✔️ Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
✔️ Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);
✔️ Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
✔️ Những chứng từ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia).
+ Nơi nộp hồ sơ: Tòa án nhân dân quận, huyện nơi cư trú, làm việc của một trong hai bên.
+ Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, Tòa án phải thụ lý vụ án, thông báo để đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi nộp án phí, người khởi kiện nộp cho tòa biên lai nộp tiền tạm ứng án phí để Tòa thụ lý vụ án.
Trong thời hạn 15 ngày, nếu Tòa án hòa giải không thành, xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thoả thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Toà án công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận về tài sản và con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con; nếu không thoả thuận được hoặc tuy có thoả thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Toà án quyết định.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành, nếu hai bên đương sự không thay đổi nội dung yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
2. Giải quyết tranh chấp tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn như thế nào?
Câu hỏi: Tôi và chồng đang sở hữu chung tài sản là đất và nhà ở đã ở 13 năm. Nay chồng tôi vỡ nợ và tôi phải trả nợ cho là 1 tỷ đồng. Tôi muốn đảm bảo rằng sau khi tôi trả nợ cho thì chồng tôi không lấy không số tiền tôi đã bỏ ra nên muốn chuyển quyền sử dụng đất, sở hữu nhà sang tên 1 mình tôi và tôi cũng có các tài sản là nhà đất mà tôi (1 mình tôi bỏ tiền mua) tôi đứng tên. Vậy đó có phải giải pháp hiệu quả, và chồng tôi có quyền hạn gì nếu hắn đòi chia tài sản hoặc lấy tài sản đó. Tôi nên sử dụng quyền ủy quyền hay quyền nào để làm thủ tục sở hữu toàn bộ tài sản(tôi có thể yêu cầu chồng tôi chuyển tài sản vì tôi trả nợ cho anh ta ). Tôi xin cảm ơn.
Theo Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định tài sản chung của vợ chồng như sau:
“1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.”
Và Điều 35 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng như sau:
“1. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.2. Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây:a) Bất động sản;b) Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;c) Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.”
Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn và chồng bạn có tài sản chung là đất và nhà ở, hiện nay bạn muốn mình bạn chiếm hữu, sử dụng, định đoạt với phần tài sản này thì phải có văn bản thỏa thuận của vợ chồng bạn và được công chứng tại các tổ chức có chức năng công chứng. Trong văn bản thỏa thuận nêu rõ nội dung bạn có quyền định đoạt đất, nhà ở mà không cần sự đồng ý của chồng bạn hoặc vợ chồng bạn có thể thỏa thuận phần tài sản này là tài sản riêng của bạn thì khi đó chồng bạn không có quyền đòi chia tài sản hoặc lấy lại tài sản.
Đối với phần nhà đất mà mình bạn bỏ tiền ra mua thì bạn cấn xác định bạn mua mảnh đất này trước thời kì hôn nhân hay sau? Bạn có căn cứ chứng minh đây là tài sản riêng của bạn không? Nếu bạn mua nhà đất sau khi bạn đăng ký kết hôn và bạn không chứng minh được nguồn gốc số tiền bạn bỏ ra là tài sản riêng của bạn thì phần tài sản này vẫn được xác định là tài sản chung của vợ chồng bạn, Khi đó, nếu bạn muốn một mình định đoạt, chiếm hữu, sử dụng phần tài sản này thì vẫn phải lập văn bản thỏa thuận với chồng bạn như đã phân tích trên.
Do đó, nếu bạn muốn chồng bạn không có căn cứ để đòi tài sản chung của vợ chồng thì bạn cần có văn bản thỏa thuận của vợ chồng bạn để nhằm xác định đây là tài sản riêng của bạn hoặc văn bản thỏa thuận mình bạn có quyền định đoạt, chiếm hữu, sử dụng khối tài sản đó.
– Thủ tục đơn phương ly hôn: Theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình 2014 xác định:
“1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.”
+ Hồ sơ ly hôn đơn phương: Bạn chuẩn bị những giấy tờ như hướng dẫn tại phần tư vấn (1).
Lưu ý: các bản sao giấy tờ trên cần công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
+ Nơi nộp hồ sơ: tại Toà án nhân dân quận/huyện nơi bị đơn có hộ khẩu thuờng trú, hoặc cư trú.
+ Thời hạn giải quyết: thời hạn giải quyết đơn phương ly hôn có thể là 2 tháng đến 6 tháng. Và thời hạn mở phiên tòa là từ 1 đến 2 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
– Đối với trường hợp thuận tình ly hôn:
Theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình 2014 xác định thuận tình ly hôn là trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn.
“Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”
+ Hồ sơ thuận tình ly hôn: bạn chuẩn bị những giấy tờ cần thiết như hướng dẫn tại phần tư vấn (1)
Trong trường hợp nếu anh muốn đơn phương ly hôn nhưng không có đủ các giây tờ nêu trên thì Chúng tôi có hướng giải quyết như sau:
+ Về Giấy đăng ký kết hôn: Anh có thể đến UBND xã/phường nơi anh chị đã đăng ký kết hôn để yêu cầu trích lục lại hồ sơ về việc đã đăng ký kết hôn.
+ Về Giấy khai sinh của con : Anh có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký khai sinh để xin cấp bản sao.
Về vấn đề nuôi con khi ly hôn: Nếu 2 vợ chồng anh không thoả thuận được vấn đề nuôi con sau khi ly hôn thì Toà sẽ xem xét giải quyết theo qui định Điều 81 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn như sau:
” 2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con”.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Những Giấy Tờ, Thủ Tục Mua Đất Ở Cần Phải Có trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!