Đề Xuất 6/2023 # Mẫu Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân # Top 13 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 6/2023 # Mẫu Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Mẫu Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

…………………………………………… …………………………………………… ……………………………………….. (1)

Số:…../UBND- XNTTHN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày…..tháng…..năm…….

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

………………………………………….. (2)

Xét đề nghị của ông/bà(3):………………………………………………………………………………,

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)…………………………………………..

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………

Giới tính: ……………………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:………………………..

Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………

Trong thời gian cư trú tại……………………………………………………………………………….từ ngày……tháng………năm…………….., đến ngày……..tháng………năm (5)

Tình trạng hôn nhân:………………………………………………………………………………………

Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:….

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

 

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá, Thành phố Thanh Hoá, UBND phường Lam Sơn hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐẠI HỢP

(3) Ghi tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Văn, công chức tư pháp – hộ tịch xã, về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bà Hoàng Thị La.

(5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.

 

Hướng dẫn cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Mục “Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.

3. Mục “Tình trạng hôn nhân” phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:

Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…)”.

Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.

4. Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu; mục “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 3 Điều này.

Ví dụ: ”Ông Nguyễn Văn A,

Nơi cư trú: Berlin, CHLB Đức.

Trong thời gian cư trú tại: New York, Hoa Kỳ, từ ngày 20 tháng 10 năm 2010 đến ngày 27 tháng 7 năm 2012.

Tình trạng hôn nhân: Không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ”.

5. Mục “Giấy này được cấp để:” phải ghi đúng mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.

Ví dụ: Làm thủ tục mua bán nhà; bổ túc hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ túc hồ sơ đi du lịch nước ngoài; để kết hôn…

Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.

Ví dụ:

Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1992, CMND số 031331332, tại UBND xã Lập Lễ, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.

Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh Nguyễn Việt K, sinh năm 1962, Hộ chiếu số: B123456, tại UBND huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.

Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh SON CHA DUEK, sinh năm 1965, Hộ chiếu số: M234123, tại Hàn Quốc.

CÔNG TY LUẬT THIÊN MINH

Address: Tòa AQUA 2 109OT12B Vinhomes Golden River, số 2 Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1

Hotline: 0839 400 004 – 0836 400 004

Email: info@congtyluatthienminh.vn

Trân trọng !

Mẫu Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân, Tình Trạng Độc Thân Mới 2022

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân mới nhất năm 2020. Năm 2020 có cần phải xin giấy xác nhận độc thân nữa không? Hướng dẫn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: để được tư vấn – hỗ trợ!

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng độc thân là giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để xác nhận tình trạng độc thân của công dân. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân có thể sử dụng làm thủ tục kết hôn, hoặc làm thủ tục vay vốn, kinh doanh….

– Ấn vào liên kết sau để tải mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Tải về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

– Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………………, ngày………tháng……….năm…

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4) ……

Ngày, tháng, năm sinh: …

Giấy tờ tùy thân: ………

Nơi cư trú: ………

Trong thời gian cư trú tại ……..

Từ ngày………..tháng…………năm…………, đến ngày……..tháng………năm ………………. (5)

Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện. Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá, Thành phố Thanh Hoá, UBND phường Lam Sơn hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân .

Ví dụ: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐẠI HỢP

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Văn, công chức tư pháp – hộ tịch xã, về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bà Hoàng Thị La,

(5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.

* Mục “Nơi cư trú”ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

* Mục “Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…”chỉ ghi trong trường hợp ng ời yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.

* Mục “Tình trạng hôn nhân”phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:

– Nếu đang có vợ/chồngthì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…)”.

– Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

– Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.

– Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.

* Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu; mục “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 3 Điều này.

Nơi cư trú: Berlin, CHLB Đức.

Trong thời gian cư trú tại: New York, Hoa Kỳ, từ ngày 20 tháng 10 năm 2010 đến ngày 27 tháng 7 năm 2012.

Tình trạng hôn nhân: Không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ”.

* Mục “Giấy này được cấp để:”phải ghi đúng mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.

Ví dụ: Làm thủ tục mua bán nhà; bổ túc hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ túc hồ sơ đi du lịch nước ngoài; để kết hôn…

Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.

– Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1992, CMND số 031331332, tại UBND xã Lập Lễ, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.

– Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh Nguyễn Việt K, sinh năm 1962, Hộ chiếu số: B123456, tại UBND huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.

– Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh SON CHA DUEK, sinh năm 1965, Hộ chiếu số: M234123, tại Hàn Quốc.

Nếu mục đích của bạn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì theo quy định tại Khoản 1 Mục VIII Nghị quyết 58/NQ-CP, bỏ quy định về việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn do đó khi đi đăng ký kết hôn bạn không cần phải chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nữa.

Nếu bạn muốn cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh về tài sản, đi nước ngoài, thì bạn thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

– Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn có hộ khẩu thường trú.

– Tư vấn qua tổng đài về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;

– Tư vấn trực tiếp tại văn phòng về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;

– Tư vấn thủ tục xin cấp mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;

– Soạn thảo mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;

– Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận tình trạng độc thân.

Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

Thủ Tục Xin Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân

Để được pháp luật công nhận việc đăng ký kết hôn thì các cặp vợ chồng sẽ phải làm hồ sơ gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Một trong số các giấy tờ quan trọng cần phải chuẩn bị trong bộ hồ sơ đó là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cách xin Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân này.

1. Phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi đăng ký kết hôn

Một trong những nguyên tắc quan trọng của pháp luật hôn nhân và gia đình đó là Nguyên tắc bảo vệ chế độ hôn nhân một vợ một chồng. Vì lẽ đó, trong khi đăng ký kết hôn, việc chứng minh rằng hai bên đang trong tình trạng độc thân là vô cùng quan trong. Để làm được việc đó, hai bên sẽ phải chứng minh bằng việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Cụ thể tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịchkhi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Như vậy, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải có để hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký kết hôn.

Bên cạnh đó, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn là căn cứ pháp lý để chứng minh trong việc chuyển nhượng tài sản nhằm xác định tài sản riêng của vợ chồng trước thời kỳ hôn nhân. Bởi lẽ, với những tài sản phát sinh trước thời kỳ hôn nhân sẽ là tài sản riêng của vợ chồng nếu hai bên không có thỏa thuận gộp thành tài sản chung. Do đó, thời hạn ghi trong GIấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ là căn cứ để xác minh tài sản chung và tài sản riêng khi tranh chấp. Thủ tục để xin loại giấy này lại không hề phức tạp.

2. Thủ tục

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xác nhận tình trạng hôn nhân cho các cá nhân đó là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi người đó đăng ký thường trú. Bên cạnh đó, nếu một cá nhân nào đó không đăng ký địa chỉ thường trú thì người đó có thể xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy ban nhân dân cấp xã, trường nơi người đó tạm trú. Những quy định tại Điều 21 còn có thể áp dụng cho các cá nhân là người nước ngoài, người không có quốc tịch nếu đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, nếu muốn được xác nhận tình trạng hôn nhân thì vẫn có thể làm đơn xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký thường trú, tạm trú. Cụ thể Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 21. Thẩm quyền xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì để được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với những đối tượng độc thân và là lần đầu xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đầu tiên sẽ phải điền vào đơn xin theo mẫu quy định bên dưới. Nếu thuộc những trường hợp đặc biệt thì sẽ cần phải bổ sung thêm một số loại giấy tờ khác. Cụ thể, nếu trường hợp vợ chồng đã ly hôn thì phải nộp kèm Quyết định chấp nhận việc ly hôn được cấp bởi Tòa án cấp có thẩm quyền. Bên cạnh đó, nếu trường hợp vợ chồng có một bên đã chết hoặc mất tích thì phải nộp kèm theo giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố mất tích được tòa án ban hành. Còn đối với những trường hợp xin cấp lại hoặc đã được cấp nhưng hết thời hạn hiệu lực thì người đó phải nộp kèm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũ.

Khi đã nộp đầy đủ Đơn cũng như các loại giấy tờ cần thiết thì trong thời hạn 3 ngày, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đã nộp đơn. Lưu ý rằng, thời hạn của GIấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có thời hạn là 6 tháng, sau 6 tháng nếu có nguyện vọng thì có thể xin cấp lại giấy này theo thủ tục như trên.

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN (Mẫu)

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân……………………………………………………………………………

Họ và tên người khai:………………………………………………………………………………….

Dân tộc:……………………………………………………………….Quốc tịch:…………………….

Nơi thường trú/tạm trú:………………………………………………………………………………..

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ………………………………………………….

Họ và tên: ………………………………………………………….Giới tính:………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………

Nơi sinh:………………………………………………………………………………………………….. Dân tộc:………………………………………………Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………………………………………………. Số Giấy CMND/ Hộ chiếu:…………………………………………………………………………….. Nơi thường trú/tạm trú hiện nay:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………

(1) Ghi rõ: Đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết;

(2) Cho bản thân hay cho người khác; nếu đề nghị cho người khác, thì phải ghi rõ;

(3) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Khuyến nghị

LSX là thương hiệu hàng đầu về pháp luật hôn nhân và gia đình tại Việt Nam

Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay

Tờ Khai Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Năm 2022

Mẫu Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

>> Mẫu tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân >> Hướng dẫn thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: UBND PHƯỜNG ĐỊNH CÔNG

1. Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: NGUYỄN VĂN A

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Nơi cư trú: Tổ 3 phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Chỉ điền khi người yêu cầu là người được ủy quyền xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Ngày, tháng, năm sinh: 01/01/1996

Nơi sinh: Hoàng Mai, Hà Nội

Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Giấy tờ tùy thân: CMTND số 8686868686 do Công an TP Hà Nội cấp ngày 01/02/2006

Nơi cư trú: Tổ 3 phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Nghề nghiệp: Lao động tự do

3. Trong thời gian cư trú tại Phường Định Công từ ngày 01 tháng 01 năm 2000, đến ngày 30 tháng 04 năm 2020

4. Tình trạng hôn nhân: Độc thân

5. Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Chọn một trong các lý do sau

✔ Đăng ký kết hôn

✔ Ký hợp đồng mua bán nhà đất

✔ Đăng ký khai sinh cho con

Làm tại: Hà Nội,ngày 30 tháng 03 năm 2020

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần chuẩn bị

✔ Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP Công ty luật Trí Nam chia sẻ ở trên)

✔ Nếu đã ly hôn thì nộp kèm bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn

✔ Nếu vợ, chồng đã chết thì nộp kèm bản sao giấy chứng tử của người đó

✔ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có)

✔ Giấy ủy quyền nếu người làm thủ tục không phải là người trực tiếp xin xác nhận đi thực hiện công việc.

Người đi thực hiện thủ tục mang theo bản gốc CMTND. CCCD để xác định tư cách cá nhân khi thực hiện thủ tục tại UBND xã phường.

Các bước xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Online tại thành phố Hà Nội

✔ Bước 1: Truy cập địa chỉ dichvucong.hanoi.gov.vn/nop-truc-tuyen

✔ Bước 2: Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”

✔ Bước 3: Chọn các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”.

Để nhanh chóng tìm được thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, có thể gõ nội dung vào mục “Từ khóa” và bấm vào “Thực hiện”.

✔ Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online.

Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

Đồng thời, còn phải chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính và đính kèm hình ảnh của các giấy tờ, tài liệu này ở cuối tờ khai. Riêng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thì chụp 02 mặt:

– Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015);

– Nếu đã ly hôn: Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn;

– Nếu vợ, chồng đã chết: Giấy chứng tử của người đó;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có);

– Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu…

– Văn bản ủy quyền: Phải được công chứng, chứng thực trừ trường hợp là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột. Nhưng những trường hợp này phải có giấy tờ chứng minh quan hệ…

✔ Bước 5: Đọc lại, kiểm tra thông tin để bảo đảm các thông tin vừa nhập là chính xác. Sau đó chọn mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.

Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; Nếu không thì chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.

✔ Bước 6: Sau khi kiểm tra lại thông tin một lần nữa thì bấm “Hoàn tất” để thực hiện xong quá trình đăng ký của mình.

✔ Bước 7: Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẫu Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!