Đề Xuất 6/2023 # Mẫu Giấy Đề Nghị Gia Hạn Nợ Gốc, Lãi # Top 10 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 6/2023 # Mẫu Giấy Đề Nghị Gia Hạn Nợ Gốc, Lãi # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Mẫu Giấy Đề Nghị Gia Hạn Nợ Gốc, Lãi mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Gia hạn nợ là gì?

Gia hạn nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận.

Gia hạn nợ được quy định là một trong các biện pháp xử lý rủi ro của các Tổ chức tín dụng.

Cơ cấu nợ là việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ đối với khoản nợ (gốc, lãi) của khách hàng.

Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc Quỹ bảo lãnh tín dụng chấp thuận thay đổi các kỳ hạn trả nợ (gốc, lãi) đã thỏa thuận trước đó trong Hợp đồng nhận nợ bắt buộc đã ký mà không thay đổi thời hạn nhận nợ bắt buộc.

Các đặc điểm của Mẫu giấy đề nghị gia hạn nợ gốc, lãi

– Giấy gia hạn trả nợ ngân hàng – Trình bày lý do chậm trả – Cam kết thời hạn trả tiếp thep – Áp dung riêng cho nợ gốc và lãi

Những trường hợp nào được gia hạn nợ tín dụng

Khách hàng gặp rủi ro do một trong các trường hợp sau:

– Khách hàng bị thiệt hại về tài chính, tài sản do thiên tai, mất mùa, dịch bệnh, hỏa hoạn, rủi ro chính trị, chiến tranh gây ra ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến khách hàng không trả được nợ (gốc, lãi) đúng hạn theo Hợp đồng nhận nợ bắt buộc đã ký.

– Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, dẫn đến khách hàng không trả được nợ (gốc, lãi) đúng hạn theo Hợp đồng nhận nợ bắt buộc đã ký.

– Khách hàng gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan khác ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến khách hàng không trả được nợ (gốc, lãi) đúng hạn theo Hợp đồng nhận nợ bắt buộc đã ký.

Mẫu giấy đề nghị gia hạn nợ gốc, lãi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————————–

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ GỐC, LÃI

Kính gửi: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG……………………

Tên người vay:………………………………………………………………………………………………..

Nợ vay NH số tiền:……………………………………………………………………………………………

Hợp đồng tín dụng số:………………………………………. ngày……tháng…….năm……..

Đã trả nợ được, số tiền gốc:……………………………….. số tiền lãi:………………………………..

Còn nợ lại………………………………………………………………………………………………………..

Hạn phải trả vào ngày……tháng…….năm……..

Lý do chậm trả:

– ……………………………………………………………………………………………………………………

– ……………………………………………………………………………………………………………………

-…………………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị chi nhánh NH …………………. gia hạn:

– Số nợ gốc đến ngày……tháng…….năm……..

– Số nợ lãi đến ngày……tháng…….năm……..

Chúng tôi xin cam kết trả đúng hạn trên.

Người vay (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHẦN PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG

1- Ý kiến của cán bộ tín dụng:

Qua xem xét thực tế và nội dung trình bày trong giấy đề nghị gia hạn nợ của khách hàng, tôi thấy nguyên nhân khách hàng không trả được nợ là do:

-………………………………………………………………………………………………………………….

-………………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị cho gia hạn/Không cho gia hạn:

– Số tiền gốc:……………………………………….. thời hạn:…………….. tháng; hạn trả cuối cùng vào ngày……tháng…….năm……..

– Số tiền lãi:…………………………………………. thời hạn:…………….. tháng; hạn trả cuối cùng vào ngày……tháng…….năm……..

CÁN BỘ TÍN DỤNG (Ký, ghi rõ họ tên)

2- Ý kiến của Phòng tín dụng:

Qua xem xét thực tế và nội dung trình bày trong giấy đề nghị gia hạn nợ của khách hàng và ý kiến của cán bộ tín dụng, tôi đồng ý/không đồng ý:

Đề nghị Giám đốc cho gia hạn/Không cho gia hạn:

– Số tiền gia hạn:

+ Gốc:………………………………………………… thời hạn:…………….. tháng; hạn trả cuối cùng vào ngày……tháng…….năm……..

+ Lãi:………………………………………………….. thời hạn:…………….. tháng; hạn trả cuối cùng vào ngày……tháng…….năm……..

PHÊ DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC

Ngày……tháng…….năm……..

GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu)

TRƯỞNG PHÒNG TÍN DỤNG (Ký, ghi rõ họ tên)

Mời Bạn Đọc Tải Về Mẫu Đơn Xin Gia Hạn Nợ Gốc, Lãi Vay

Gia hạn nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận.

Gia hạn nợ được quy định là một trong các biện pháp xử lý rủi ro của các Tổ chức tín dụng.

Cơ cấu nợ là việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ đối với khoản nợ (gốc, lãi) của khách hàng.

Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc Quỹ bảo lãnh tín dụng chấp thuận thay đổi các kỳ hạn trả nợ (gốc, lãi) đã thỏa thuận trước đó trong Hợp đồng nhận nợ bắt buộc đã ký mà không thay đổi thời hạn nhận nợ bắt buộc.

2. Những trường hợp nào được gia hạn nợ tín dụng

Khách hàng gặp rủi ro do một trong các trường hợp sau:

Khách hàng bị thiệt hại về tài chính, tài sản. Do thiên tai, mất mùa, dịch bệnh, hỏa hoạn, rủi ro chính trị, chiến tranh gây ra ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Dẫn đến khách hàng không trả được nợ (gốc, lãi) đúng hạn theo Hợp đồng.

Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Dẫn đến khách hàng không trả được nợ (gốc, lãi) đúng hạn theo Hợp đồng.

Khách hàng gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan khác ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến khách hàng không trả được nợ (gốc, lãi) đúng hạn theo Hợp đồng nhận nợ bắt buộc đã ký.

3. Điều kiện xem xét gia hạn nợ.

Thuộc đối tượng được xem xét gia hạn nợ;

Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Dẫn đến không trả được nợ (gốc, lãi) đúng hạn theo Hợp đồng nhận nợ bắt buộc đã ký;

Có phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ khả thi sau khi được gia hạn nợ;

Khoản nợ của khách hàng đã được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Hoặc chưa được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ nhưng Quỹ bảo lãnh tín dụng thẩm định, đánh giá nếu áp dụng biện pháp điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì khách hàng cũng không trả được nợ (gốc, lãi) cho Quỹ bảo lãnh tín dụng theo đúng Hợp đồng nhận nợ bắt buộc đã ký.

4. Thời gian gia hạn nợ

Một khoản nợ có thể được gia hạn nợ nhiều lần nhưng phải đảm bảo thời hạn nhận nợ bắt buộc sau khi khoản nợ được gia hạn không vượt quá thời hạn nhận nợ bắt buộc tối đa quy định. Căn cứ vào hợp đồng bảo lãnh tín dụng và chứng thư bảo lãnh. Quỹ bảo lãnh tín dụng quyết định thời hạn nhận nợ bắt buộc, kỳ hạn trả nợ, lãi suất nhận nợ bắt buộc áp dụng cho khoản trả nợ thay. Thời hạn nhận nợ bắt buộc không quá 1/3 thời hạn cho vay trong hạn của khoản vay được bảo lãnh

Trường hợp gia hạn nợ. Quỹ bảo lãnh tín dụng điều chỉnh thời hạn nhận nợ bắt buộc trong Hợp đồng nhận nợ bắt buộc.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết sẽ thực hiện đối với những trường hợp được gia hạn nợ theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Mẫu đơn xin gia hạn nợ gốc, lãi vay

Giấy Đề Nghị Gia Hạn Nộp Thuế Và Tiền Thuê Đất Qua Mạng

Các loại mẫu biểu khác

Cách nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp tiền thuế và tiền thuê đất

Hướng dẫn cách nộp giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất qua mạng điện tử; Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp tiền thuế và tiền thuê đất theo NĐ 41/2020/NĐ-CP xin gia hạn nộp tiền thuế do Covid 19.

[03] Địa chỉ: ……………………………………………………………… [04] Số điện thoại: ………………………………………………………… [05] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………

[07] Loại thuế đề nghị gia hạn: a) □ Thuế GTGT của doanh nghiệp, tổ chức b) □ Thuế TNDN của doanh nghiệp, tổ chức c) □ Thuế GTGT và thuế TNCN của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh d) □ Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất) – Khu đất thuê 1: ………….. – Khu đất thuê 2: ………….. ….

[08] Trường hợp được gia hạn:I. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ

□ a) Doanh nghiệp nhỏ:

– Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định như Cột Nguồn (bên cạnh) để xác định doanh nghiệp nhỏ.

– Tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.

II. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các lĩnh vực:

□ a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

□ b) Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ c) Dệt; □ d) Sản xuất trang phục; □ e) Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ f) Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ g) Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ h) Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ i) Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; □ j) Sản xuất kim loại; □ k) Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; □ l) Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ m) Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ n) Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

□ p) Xây dựng;

□ q) Vận tải kho bãi; □ r) Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ s) Giáo dục và đào tạo; □ t) Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ u) Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ v) Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ w) Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

□ x) Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ y) Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ z) Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;

□ a1) Hoạt động chiếu phim;

□ b1) Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

□ c1) Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;

□ d1) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn./.

– Mục I: NNT tự xác định theo quy định xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 và Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

– Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 3/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố. – Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau: + Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. + Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu chính.

=> Như vậy là các bạn đã đăng ký thành công Giấy đề nghị gia hạn nộp tiền thuế -> Bây giờ các bạn có thể nộp Giấy đề nghị gia hạn bằng phương thức điện tử.

—————————————————————————–

Trường hợp bạn không tải về được thì làm theo cách sau:

Bước 1: Comment mail vào phần bình luận bên dướiBước 2: Gửi yêu cầu vào mail: ketoanthienung@gmail.com (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)

Giấy Đề Nghị Tăng Ca

Download Giấy đề nghị tăng ca – Mẫu đơn xin làm việc ngoài giờ

Giấy đề nghị tăng ca là biểu mẫu hành chính nhân sự, được sử dụng phổ biến tại các công ty, doanh nghiệp. Giấy đề nghị tăng ca sẽ được chia làm 2 phần nội dung chính. Phần thứ nhất là thời gian tăng ca, lý do tăng ca để cấp trên nắm được, từ đó đưa ra quyết định có phê duyệt hay không. Việc là giấy tăng ca cần đảm bảo gửi đến cấp trên trước thời gian thực hiện tăng ca của các cá nhân hay cả một bộ phận.

Download Giấy đề nghị tăng ca – Phần mềm Mẫu đơn xin làm việc ngoài giờ

Nội dung thứ 2 cần trình bày trong giấy đề nghị tăng ca là thông tin về các thành viên sẽ ở lại tăng ca làm thêm giờ. Các nội dung này sẽ được trình bày thành từng bảng với các nội dung chính là số thứ tự, họ tên nhân viên, mã số nhân viên tương ứng, tên bộ phận, thời gian tăng ca cần ghi rõ từ thời gian nào đến thời gian nào. Tiếp đó là ô nhân viên ký nhận, ô người xác nhận để xác nhận sẽ ở lại tăng ca.

Mẫu đề nghị tăng ca là biểu mẫu quan trọng, là văn bản hành chính để xác nhận thời gian làm việc tăng ca của nhân viên. Qua đây, bộ phận nhân sự, kế toán sẽ tính lương tăng ca cho các nhân viên sao cho đầy đủ và chi tiết nhất. Mẫu đề nghị tăng ca cần có chữ ký xác nhận của trường bộ phận và trưởng nhân sự công ty.

Giấy đề nghị tăng lương cần trình bày những nội dung gì cũng là câu hỏi được rất nhiều các cá nhân đặt ra khi có nhu cầu, mong muốn được tăng lương trong quá trình làm việc. Với các cá nhân có thành tích xuất sắc trong công việc thì việc làm giấy đề nghị tăng lương là rất cần thiết để các bạn đề bạt nguyện vọng với cấp trên.

Liên kết tải về – [57 KB]

Giấy lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH, Giấy gửi xe qua đêm tại trường, Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để nhập hộ khẩu, Giấy chấp thuận cho đăng ký thường trú vào nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của cá nhân, Giấy mời tham gia giảng dạy, Giấy ủy quyền đứng tên kê khai hưởng chính sách, Giấy lĩnh thay lương hưu, trợ cấp Bảo hiểm xã hội là những mẫu giấy mời và Giấy ủy quyền được chúng tôi tổng hợp, sẽ giúp các bạn thuận tiện hơn khi có nhu cầu cần sử dụng. Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm biểu mẫu phục vụ nhu cầu học tập và làm việc hiệu quả.

Được biết, Giấy đề nghị thanh toán hợp đồng được sử dụng phổ biến và thường xuyên khi hoạt động kinh doanh diễn ra, có mẫu giấy sẽ giúp bên bán/ người bán trở nên chuyên nghệp hơn, văn minh hơn, sau đây là cách viết giấy đề nghị thanh toán hợp đồng, các bạn cùng tham khảo.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẫu Giấy Đề Nghị Gia Hạn Nợ Gốc, Lãi trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!