Cập nhật nội dung chi tiết về Mẫu Giấy Cho Vay Mượn Tiền Cá Nhân Năm 2022 mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Thông tin cá nhân của bên vay, bên nhận tiền;
Khoản vay, lãi suất, thời gian vay – trả; phương án cưỡng chế đòi nợ; mục đích vay.
Giấy vay tiền cá nhân được xem như một hợp đồng vay tiền, để ràng buộc trách nhiệm cho vay và thanh toán của cả hai bên trong thời gian đã thỏa thuận.
Mức lãi suất do hai bên thỏa thuận những không được quá mức pháp luật cho phép;
Mẫu giấy viết tay cho vay – mượn tiền cá nhân
BÊN A (BÊN CHO VAY)
Họ và tên:…………………………………………………………………………
Số CMND:………. Ngày cấp:………… Nơi cấp:………………………….
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………
BÊN B (BÊN VAY):
Họ và tên:…………………………………………………………………
Số CMND:…………. Ngày cấp:…………… Nơi cấp:………………
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên đã đồng ý ký giấy vay tiền với nội dung như sau:
Bên B đồng ý cho Bên A và Bên A đồng ý nhận tiền vay của bên B, cụ thể như sau:
Số tiền vay: ………………… Bằng chữ……………………..
Mức lãi suất: ……………………..
Thời điểm thanh toán: …………………..
Phương thức thanh toán: …………………….
Cam kết của các bên: ……………………..
Tôi là …………. sinh ngày …………….. Chứng minh nhân dân số ………… do ……….cấp ngày ……….. và vợ (chồng) là ………………. sinh ngày …………….. Chứng minh nhân dân số ………… do ……….cấp ngày ………..
Cả hai đều thường trú tại …………………
Vợ/chồng tôi có vay của: Ông/bà …………………………., sinh năm: ……………., CMND số: chúng tôi Công an …………… cấp ngày ……………… và vợ là bà ………………………………., sinh năm: ……….., CMND số: ……………………………… do Công an ………….. cấp ngày …………….., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………… số tiền sau:
Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày……../………../…….. chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà chúng tôi đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………..và trước pháp luật về việc vay tiền này.
Chúng tôi đã nhận đủ số tiền vay là ……………………..từ ông/bà………..và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ tiền vay. Cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ việc vay tiền nay theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Cập nhật ngày 11/01/2021
Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật Miễn Phí Đội Ngũ Luật Sư
Mẫu Giấy Cho Vay Tiền, Giấy Mượn Tiền Viết Tay Mới Nhất Năm 2022
1. mẫu giấy vay nợ mới nhất?
1/ Thông tin bên vay: Ông :……………………Ngày sinh :……………. CMND số :………………… do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng…..năm……. Hộ khẩu thường trú :…………………………………………. …………. Chỗ ở hiện tại: Bà:……………………Ngày sinh :……………. CMND số :………………… do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng…..năm……. Hộ khẩu thường trú :…………………………………………. …………. Chỗ ở hiện tại: Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …………….. ngày……………. Nơi đăng ký ………………………….
2/ Thông tin bên cho vay: Ông :……………………Ngày sinh :……………. CMND số :………………… do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng…..năm……. Hộ khẩu thường trú :…………………………………………. …………. Chỗ ở hiện tại: Bà:……………………Ngày sinh :……………. CMND số :………………… do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng………năm……. Hộ khẩu thường trú :……………………………………………………………………. …………. Chỗ ở hiện tại: Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …………….. ngày……………. Nơi đăng ký ………………………….
3/ Tài sản vay và lãi suất vay: Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là :…………………đồng, bằng chữ :……….. Với lãi suất :……%/tháng, trong thời hạn…………… tháng, kể từ ngày :……………………….. Những thỏa thuận khác: ( thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn………. Tài sản bảo đảm: ……………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần.)
4/ Mục đích vay: …………………………………………………………………………………………………………………..5/ Cam kết: Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sỡ hữu để thanh toán cho bên cho vay. Bên cho vay Bên vay
Điều 464. Quyền sở hữu đối với tài sản vay
Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó.
Điều 465. Nghĩa vụ của bên cho vay
1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.
Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. hợp đồng vay tài sản là gì?
Điều 463. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 464. Quyền sở hữu đối với tài sản vay
Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó.
4. quy định của pháp luật về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng vay?
Điều 428. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
3. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.
4. Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thường.
5.hợp đồng vay tài sản vô hiệu khi nào?
Điều 122. Giao dịch dân sự vô hiệu
Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.
Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.
Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.
Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.
2. Trường hợp xác lập giao dịch dân sự giả tạo nhằm trốn tránh nghĩa vụ với người thứ ba thì giao dịch dân sự đó vô hiệu.
Điều 125. Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện
1. Khi giao dịch dân sự do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện thì theo yêu cầu của người đại diện của người đó, Tòa án tuyên bố giao dịch đó vô hiệu nếu theo quy định của pháp luật giao dịch này phải do người đại diện của họ xác lập, thực hiện hoặc đồng ý, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Giao dịch dân sự của người quy định tại khoản 1 Điều này không bị vô hiệu trong trường hợp sau đây:
a) Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người đó;
b) Giao dịch dân sự chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ cho người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự với người đã xác lập, thực hiện giao dịch với họ;
c) Giao dịch dân sự được người xác lập giao dịch thừa nhận hiệu lực sau khi đã thành niên hoặc sau khi khôi phục năng lực hành vi dân sự.
Điều 126. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn
1. Trường hợp giao dịch dân sự được xác lập có sự nhầm lẫn làm cho một bên hoặc các bên không đạt được mục đích của việc xác lập giao dịch thì bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Giao dịch dân sự được xác lập có sự nhầm lẫn không vô hiệu trong trường hợp mục đích xác lập giao dịch dân sự của các bên đã đạt được hoặc các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc xác lập giao dịch dân sự vẫn đạt được.
Điều 127. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép
Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu.
Lừa dối trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng hoặc nội dung của giao dịch dân sự nên đã xác lập giao dịch đó.
Đe dọa, cưỡng ép trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý của một bên hoặc người thứ ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện giao dịch dân sự nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của người thân thích của mình.
Người có năng lực hành vi dân sự nhưng đã xác lập giao dịch vào đúng thời điểm không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu.
Điều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức
Giao dịch dân sự vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về hình thức thì vô hiệu, trừ trường hợp sau đây:
1. Giao dịch dân sự đã được xác lập theo quy định phải bằng văn bản nhưng văn bản không đúng quy định của luật mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.
2. Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.
Điều 130. Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần
Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần khi một phần nội dung của giao dịch dân sự vô hiệu nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại của giao dịch.
Điều 131. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu
1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.
2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.
3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.
4. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Điều 132. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu
1. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu quy định tại các Điều 125, 126, 127, 128 và 129 của Bộ luật này là 02 năm, kể từ ngày:
a) Người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được đại diện tự mình xác lập, thực hiện giao dịch;
b) Người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối;
c) Người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép;
d) Người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch;
đ) Giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch dân sự không tuân thủ quy định về hình thức.
2. Hết thời hiệu quy định tại khoản 1 Điều này mà không có yêu cầu tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu thì giao dịch dân sự có hiệu lực.
3. Đối với giao dịch dân sự quy định tại Điều 123 và Điều 124 của Bộ luật này thì thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu không bị hạn chế.
Điều 133. Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi giao dịch dân sự vô hiệu
1. Trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu nhưng đối tượng của giao dịch là tài sản không phải đăng ký đã được chuyển giao cho người thứ ba ngay tình thì giao dịch được xác lập, thực hiện với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại Điều 167 của Bộ luật này.
2. Trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu nhưng tài sản đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sau đó được chuyển giao bằng một giao dịch dân sự khác cho người thứ ba ngay tình và người này căn cứ vào việc đăng ký đó mà xác lập, thực hiện giao dịch thì giao dịch đó không bị vô hiệu.
Trường hợp tài sản phải đăng ký mà chưa được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giao dịch dân sự với người thứ ba bị vô hiệu, trừ trường hợp người thứ ba ngay tình nhận được tài sản này thông qua bán đấu giá tại tổ chức có thẩm quyền hoặc giao dịch với người mà theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là chủ sở hữu tài sản nhưng sau đó chủ thể này không phải là chủ sở hữu tài sản do bản án, quyết định bị hủy, sửa.
3. Chủ sở hữu không có quyền đòi lại tài sản từ người thứ ba ngay tình, nếu giao dịch dân sự với người này không bị vô hiệu theo quy định tại khoản 2 Điều này nhưng có quyền khởi kiện, yêu cầu chủ thể có lỗi dẫn đến việc giao dịch được xác lập với người thứ ba phải hoàn trả những chi phí hợp lý và bồi thường thiệt hại.
THAM KHẢO DỊCH VỤ TƯ VẤN LUẬT LIÊN QUAN:
Mẫu Giấy Vay Tiền Cá Nhân Viết Tay Chuẩn Nhất Năm 2022
Giấy vay tiền cá nhân là căn cứ quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. Vậy, giấy vay tiền là gì? Mẫu giấy vay tiền cá nhân viết tay chuẩn nhất năm 2021 như thế nào?
Để tránh những rủi ro trong quá trình cho vay tiền, việc viết giấy vay tiền là điều vô cùng cần thiết đối với bất cứ ai. Nó sẽ là căn cứ pháp lý quan trọng trong trường hợp xảy ra tranh chấp, kiện tụng. Giấy vay tiền được phép viết tay, miễn sao bên trong có đầy đủ thông tin cần thiết đúng pháp luật.
Giấy vay tiền cá nhân là gì?
Giấy vay tiền hay còn gọi là hợp đồng vay tài sản. Đây là loại giấy tờ được sử dụng trong các trường hợp thỏa thuận hợp tác giữa hai bên về số tiền cho vay, thời hạn vay, lãi suất, tài sản đảm bảo (nếu có) và cam kết trả nợ.
Giấy vay tiền có thể viết tay hoàn toàn hoặc đánh máy một phần nhưng phải đảm bảo có chữ ký trực tiếp của bên đi vay, bên cho vay và người làm chứng (nếu có). Mẫu giấy vay tiền cá nhân sẽ có nhiều loại trong đó phổ biến là mẫu giấy vay tiền không thế chấp, mẫu giấy vay tiền có thế chấp, mẫu giấy vay tiền mặt, mẫu giấy vay tiền dân sự.
Để bảo vệ quyền lợi của mình thì việc sở hữu văn bản đầy đủ tính pháp lý là điều vô cùng cần thiết. Theo đó, giấy vay tiền là một bằng chứng quan trọng khi có tranh chấp xảy ra. Nhờ vào tờ giấy vay tiền mà có thể hạn chế được gần mức tối đa các rủi ro, kiện tụng trong quá trình cho vay và đi vay.
Vì sao phải cần có giấy vay tiền?
Có thể thấy rằng, nhu cầu kinh doanh, chi tiêu mua sắm của con người ngày càng gia tăng. Thay vì vay vốn tại các tổ chức, ngân hàng, nhiều người lựa chọn cách vay tiền của bạn bè, người quen. Tuy nhiên, vì thân quen nên nhiều người khi vay chỉ thỏa thuận bằng miệng mà không có giấy tờ. Điều này tưởng chừng như đơn giản nhưng có thể dẫn đến những tranh chấp về sau.
Do đó, giấy vay tiền là một trong những điều cần thiết bạn cần ghi nhớ trong trường hợp này. Việc viết giấy vay tiền có đầy đủ cơ sở pháp lý sẽ giúp tránh được rủi ro không đáng có.
Đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của các bên cho vay và đi vay.
Hạn chế được những trường hợp tranh chấp nếu một trong hai bên phá vỡ cam kết
Hướng dẫn cách viết giấy vay tiền cá nhân bằng tay
Cách viết giấy vay tiền bằng tay không phải là điều quá khó khăn. Tuy vậy, để viết giấy vay tiền bằng tay sao cho đảm bảo đơn giản, ngắn gọn nhưng vẫn hợp pháp thì bạn nên lưu ý một số vấn đề sau:
1.Thông tin về người vay
Cần cung cấp đầy đủ thông tin về họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại…
2.Số tiền vay và thời hạn
Số tiền vay phải được ghi cụ thể bằng chữ.
Thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm.
Giấy vay tiền dù có hay không tính lãi suất thì cũng cần ghi rõ vào văn bản.
Trường hợp không tính lãi cũng cần ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.
Còn trường hợp tính lãi suất thì cũng ghi lãi suất bao nhiêu…
Lưu ý: Mặc dù lãi suất theo thỏa thuận nhưng người vay, người cho vay cần chú ý, lãi suất không vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.
Có nhiều phương thức trả nợ theo thỏa thuận của bên vay và bên cho vay. Trong giấy vay tiền cần nêu rõ cách trả nợ theo phương thức nào? Có thể là chuyển khoản, tiền mặt, tài sản….
Phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột.
Các quy định chi tiết về trường hợp một trong hai không tuân thủ theo đúng thỏa thuận.
Giấy vay tiền cần có ít nhất 2 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong giấy, bên vay và bên cho vay mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.
Mẫu giấy vay tiền cá nhân viết tay mới nhất 2021
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………….., ngày …. tháng …. năm…. GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…., …….., chúng tôi gồm có:
Tôi là …….., sinh năm: ………, CMND số: chúng tôi Công an ……. cấp ngày ………và vợ là bà ……, sinh năm: ……….., CMND số: ………… do Công an ….. cấp ngày …………….., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……..
Vợ/chồng tôi có vay của: Ông/bà ………, sinh năm: ………, CMND số: chúng tôi Công an ….. cấp ngày ……………… và vợ là bà ………….., sinh năm: ……….., CMND số: ……. do Công an ………….. cấp ngày ………, cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………….. số tiền sau:
Số tiền cho vay: …….. đồng (………. đồng) tiền Việt Nam;
Thời hạn vay: ….. (………) tháng kể từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;
Mục đích sử dụng tiền vay: …
Lãi suất là:….. %/tháng (……phần trăm một tháng);
Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày……../………../…….. chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà chúng tôi đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………..và trước pháp luật về việc vay tiền này.
Để bảo đảm cho việc trả nợ, chúng tôi tự nguyện cầm cố/thế chấp tài sản là:……………cho ông bà, nếu chúng tôi vi phạm nghĩa vụ đã cam kết thì ông/bà có toàn quyền xử lý tài sản cầm cố, thế chấp này.
Chúng tôi đã nhận đủ số tiền vay là …..từ ông/bà………..và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ tiền vay.
Chúng tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ việc vay tiền nay theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.
Người vay (Tự viết giấy và ký tên, ghi rõ họ tên)
Giấy vay tiền viết tay có hợp pháp không?
Như đã nói ở trên, giấy vay tiền hợp pháp sẽ giúp hai bên bảo vệ quyền lợi, tài sản của mình nếu không may có tranh chấp, kiện tụng xảy ra. Vậy mẫu giấy vay tiền viết tay có hợp pháp không?
Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vay tài sản như sau:
“Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Luật Dân sự không yêu cầu hợp đồng vay tài sản (trong trường hợp này là giấy vay tiền) phải có dấu công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, tốt hơn hết bạn nên bổ sung thêm hoạt động này để nâng cao tính pháp lý. Trong luật không bắt buộc giấy vay tiền phải đánh máy nên bạn có thể viết tay loại giấy vay tiền này.
Những thông tin có trong mẫu giấy vay tiền viết tay hợp pháp do các bên tự thỏa thuận như về phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán, lãi suất (nếu có),… đảm bảo không vi phạm pháp luật. Như vậy, giấy vay tiền viết tay vẫn được xem là một hợp đồng vay tài sản.
Hợp đồng này vẫn có đầy đủ các điều kiện về hiệu lực giao dịch dân sự theo quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 như sau: Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự; Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.
Đồng thời, theo Điều 466 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về Nghĩa vụ trả nợ của bên vay như sau:
Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác”.
Một số lưu ý khi viết giấy vay tiền cá nhân
Bên vay tiền cần xác định khả năng trả nợ theo cam kết trên giấy vay.
Cân nhắc khi một trong hai không tuân thủ theo thỏa thuận ghi trong giấy vay tiền.
Giấy vay tiền cá nhân không cần công chứng, nhưng phải đảm bảo tính pháp lý. Nếu có thể nên công chứng để nâng cao mức độ an toàn, đảm bảo quyền lợi.
Giấy vay tiền cá nhân không công chứng nhưng đầy đủ thông tin cần thiết thì vẫn đủ tính pháp lý để khởi kiện.
Trong giấy vay tiền nếu ghi là vô thời hạn thì có nghĩa là bên cho vay có thể đòi bắt cứ lúc nào.
TÌM HIỂU THÊM:
Với hơn 5 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đặc biệt là tín dụng, bảo hiểm và Fintech, mình hi vọng những kiến thức trên website sẽ giúp ích được cho bạn trong việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng một cách thông minh và hiệu quả nhất.
Mẫu Giấy Vay Tiền Cá Nhân Chuẩn “Luật’ 2022
Giới thiệu mẫu giấy vay tiền cá nhân mới nhất 2020 theo quy đình nhà nước với những điều lệ về các dịch vụ vay tiền cá nhân, tập thể, doanh nghiệp cho vay vốn hoặc thế chấp tài sản.
Giới thiệu mẫu giấy vay tiền cá nhân mới nhất 2020 theo quy đình nhà nước với những điều lệ về các dịch vụ vay tiền, mượn tiền cá nhân, tập thể, doanh nghiệp cho vay vốn hoặc thế chấp tài sản.
Bạn đang muốn tải mẫu giấy vay tiền cá nhân để kí kết các khoản vay mượn giữa bạn bè, công ti. Hãy biết cách chọn lựa mẫu giấy cho vay tiền đúng, chuẩn theo quy định mới bạn ra của nhà nước.
Giấy vay tiền là gì?
Mẫu giấy vay tiền được gọi là một hợp đồng vay vốn, tài chính giữa các cá nhân với nhau, hay một cá nhân và đoàn thể, giữa bạn bè, người thân để tạo bằng chứng xác thực về khoản vay, trả vốn và lại suất trong thời gian quy định.
Mẫu giấy vay tiền gồm những gì?
Như vậy một tờ giấy vay tiền cá nhân đơn giản, gọn gàng nhưng gồm những phần nào để tạo nên một mẫu giấy có hiệu lực về vay vốn.
Thảm khảo ngay : Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân 2020 đúng “LUẬT”
Bên cho vay tiền (Bên anh A)
Bên vay tiền ( Chị B )
Số tiền cho vay : (bao nhiêu tiền)
Thời gian cho vay tiền ( ngày tháng năm )
Lãi suất cho vay và phương thức trả
Mục đích cho vay tiền là gì?
Phương thức giải quyết tranh chấp
Cam kết của hai bên cho vay và bên vay
kí tên hoàn thành giao dịch cho vay
Cách viết giấy vay tiền bằng tay
Tải mẫu giấy vay tiền cá nhân
Tải mẫu giấy vay tiền không thế chấp
Mẫu giấy vay tiền viết tay hợp pháp
Giấy vay tiền viết tay là gì là mẫu giấy tự tay mình viết (giấy trắng mực đen) dưới sự thỏa thuận của hai bên để tạo nên một mẫu giấy viết tay nhanh gọn và có hiệu lực về mặt pháp lý.
mẫu giấy vay tiền 2020
mẫu giấy vay tiền viết tay
mẫu giấy vay tiền cầm đồ
giấy vay tiền cá nhân viết tay hợp pháp
mẫu giấy vay tiền đánh máy
mẫu giấy vay tiền ngắn gọn
tải mẫu giấy vay tiền
mẫu giấy vay tiền không thế chấp
Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẫu Giấy Cho Vay Mượn Tiền Cá Nhân Năm 2022 trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!