Đề Xuất 3/2023 # Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Cmnd Bị Mất # Top 12 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 3/2023 # Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Cmnd Bị Mất # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Cmnd Bị Mất mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Mẫu đơn xin cấp lại CMND bị mất – mẫu số CMND01 được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCA ngày 22/01/2014 trình bày về việc xin đề nghị cấp chứng minh nhân dân mẫu mới 12 số cho mọi đối tượng trong trường hợp cấp mới, cấp đổi hoặc cấp lại để chứng minh nhân dân. Mẫu đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân phải có dấu xác nhận của Công an Phường, xã nơi bạn đăng ký thường trú trước khi làm thủ tục xin cấp giấy chứng minh nhân dân. Dịch vụ Xin Visa, Hợp Pháp Đại Sứ Quán mời các bạn tham khảo.

* Xin lưu ý: Cấp đổi do CMND cũ, mờ, rách; hết hạn; thay đổi đặc điểm nhận dạng: không cần xin xác nhận của Công an. Cấp lại do bị mất phải có xác nhận của Công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ảnh dán vào đơn và đóng dấu giáp lai.

Hiện nay, thì đang tiến hành song song việc cấp thẻ Căn cước công dân và chứng minh nhân dân, và thẻ Căn cước công dân sẽ thay thế Chứng minh nhân dân. Cụ thể: Theo Luật Căn cước công dân 2014 có hiệu lực từ 1/1/2016, tất cả công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước 12 số. Đây là giấy tờ tùy thân, thể hiện thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân Việt Nam, được sử dụng trong các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

Mẫu đơn xi cấp lại CMND bị mất:

Ghi chú điền Mẫu đơn xin cấp lại CMND bị mất:

(1): Ghi chữ in hoa đủ dấu

(2): Ghi số chứng minh nhân dân đã được cấp lần gần nhất.Nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo.

(3): Ghi một trong các trường hợp: cấp; đổi (từ CMND 9 số sang 12 số; hết thời hạn sử dụng; thay đổi họ tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh; thay đổi nơi thường trú; thay đổi đặc điểm nhận dạng, CMND hỏng), cấp lại (mất CMND).

(4): Ghi “có” hoặc “không” yêu cầu được cấp giấy xác nhận số CMND (9 số) đã được cấp lần gần nhất.

(5): Trưởng Công an xã, phường, thị trấn xác nhận đối với trường hợp cấp lại CMND. Xác nhận có giá trị trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân xác nhận.

(6): Đội trưởng Đội Tàng thư căn cước công dân Phòng PC64.

Hướng Dẫn Thủ Tục Cấp Làm Lại Cmnd Hay Căn Cước Bị Mất?

Mất giấy tờ tùy thân không phải là hiếm gặp. Nó không gây thiệt hại nhiều nhưng làm chúng ta bất tiện khủng khiếp. Lỡ đi đường mà bị vi phạm hay bị kiểm tra giấy tờ, không có thì khả năng giam xe rất cao.

Thường thì ai nhặt được ví sẽ trả lại người mất, nhưng với trường hợp quá xui thì bạn phải làm lại toàn bộ giấy tờ. Để làm lại toàn bộ, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Sổ hộ khẩu bản gốc hoặc KT3.

Hồ sơ gốc bằng lái xe (bất kể hạng nào các bạn phải lưu lâu dài).

Giấy tờ photo có đóng dấu nhưng chưa sử dụng.

Hóa đơn chứng từ mua xe, sổ bảo hành, biên lai lệ phí trước bạ… nếu bạn là chủ xe thì không cần thiết lắm.

Sau khi chuẩn bị đủ giấy tờ, bắt đầu hành trình làm lại từng giấy tờ một. Và bắt đầu là thẻ căn cước vì nó đã thay thế cho Chứng minh Nhân Dân (CMND) từ 1/1/2016. Vì thế, nếu làm lại CMND sau thời điểm này, bạn sẽ được cấp Thẻ căn cước công dân.

Mặc dù giấy này không còn cần thiết lắm, nhưng đề phòng việc kẻ gian cầm cố giấy tờ của bạn thì nên thực hiện làm giấy này ngay sau khi biết mất giấy tờ.

Bạn chỉ cần mang 2 loại giấy tờ chứng minh là: Sổ hộ khẩu hay KT3, hồ sơ gốc bằng lái xe.

Lưu ý: Bạn phải nhớ rõ vị trí mất giấy tờ vì bên Công An sẽ hỏi bạn rất kỹ. Nếu không đúng khu vực quản lý của họ, họ sẽ chỉ bạn qua đúng phường quản lý khu vực đó.

Thủ tục làm lại thẻ căn cước công dân mới cho ai mất CMND cũ

Bạn tới công an quận, hỏi phòng làm căn cước công dân hoặc Phòng Quản lý hành chính và Trật tự xã hội. Đây là nơi bạn làm lại căn cước công dân.

Bạn lưu ý khi khai báo tên phải ghi hoa toàn bộ. Và số CMND cũ thì ghi 9 ô đầu, 3 ô cuối gạch chéo. Do chú thích nằm ở trang 2, nhiều người theo thói quen ghi như bình thường dễ bị bắt ghi lại.

Ngồi chờ gọi số thứ tự để cán bộ công an kiểm tra đặc điểm nhận dạng. Đóng lệ phí 30.000 VND và chờ gọi chụp hình với lăn tay.

Hoàn thành xong chụp hình và lăn tay, bạn có thể ra về. Nếu muốn bạn có thể mua dịch vụ chuyển về tận nhà của bưu điện. Nhưng nếu cần gấp do bị mất có lẽ bạn không cần tới nó đâu.

Những lưu ý khác về làm Thẻ Căn cước công dân mới

Nhớ cắt tóc gọn gàng, vì cán bộ sẽ từ chối chụp hình ngay khi nhận tờ khai nếu tóc tai bạn quá rối. Nữ nên mang theo đồ cột tóc.

CMND cũ còn hiệu lực hoặc mới làm chưa hư hỏng nên tiếp tục sử dụng vì thẻ căn cước mới chỉ là một lựa chọn không bắt buộc.

Có những thời gian nghỉ lễ dài thì ngày hẹn sẽ dời lại. Nhưng do theo thói quen thì cán bộ công an vẫn hẹn sau 2 tuần làm việc. Để tránh mất thời gian, nếu trong thời gian chờ có nghỉ lễ, hãy trừ hao bằng ấy số thời gian rồi lên nhận cũng vẫn kịp.

Các ngày nghỉ lễ trong năm phổ biến bạn cần lưu ý là:

Lịch nghỉ lễ thường sẽ có từ cuối năm trước. Bạn nên theo dõi trên báo đài để thu xếp thời gian.

Khi đi lấy thẻ căn cước cần nhớ gì?

Hỏi kỹ thời gian phát thẻ căn cước công dân vì có nhiều nơi chỉ bắt đầu phát sau 14h từ thứ 2 – thứ 6 trong tuần.

Hỏi về thời gian chứng nhận việc chuyển số thẻ cũ với thẻ mới. Thường sau 1 tuần sau khi có chứng minh mới thì chúng ta mới có giấy xác nhận việc đổi CMND cũ sang thẻ căn cước công dân mới.

Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Chứng Minh Nhân Dân Bị Mất

khi bị mất Chứng minh nhân dân, cần phải làm đơn xin cấp lại CMND , trong một số trường hợp pháp luật quy định khi bị mất cmnd không được cấp lại. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin pháp lý giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề trên đồng thời cung cấp mẫu đơn mới nhất và hướng dẫn bạn đọc cách viết đơn.

Mẫu đơn đề nghị cấp lại Chứng minh nhân dân

==>>CLICK TẢI MẪU ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG MINH NHÂN DÂN

Điều kiện để cấp lại chứng minh nhân dân

Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại. Tuy nhiên, nếu thuộc các trường hợp sau thì sẽ không được cấp lại giấy chứng minh nhân dân khi bị mất:

Những người đang bị tạm giam;

Đang thi hành án phạt tù tại trại giam;

Đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.

Nếu không thuộc các trường hợp trên hoặc nếu thuộc trường hợp trên nhưng nếu khỏi bệnh, hết thời hạn tạm giam, thời hạn thi hành án phạt tù hoặc hết thời hạn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh thì vẫn được cấp lại Chứng minh nhân dân khi bị mất.

Mẫu đơn xin cấp lại chứng minh nhân dân bị mất

Mẫu đơn xin cấp lại giấy chứng minh nhân dân bị mất bao gồm những nội dung sau:

Họ và tên, thông tin cá nhân của người bị mất chứng minh nhân dân;

Thông tin về chứng minh nhân dân bị mất;

Họ và tên người thân (cha, mẹ, vợ (chồng));

Thông tin sổ hộ khẩu;

Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng minh nhân dân;

Xác nhận công an xã.

Trường hợp mất chứng minh nhân dân và xin cấp đổi sang thẻ căn cước công dân thì mẫu đơn cấp lại là mẫu tờ khai căn cước công dân bao gồm những nội dung sau:

Họ và tên, thông tin cá nhân của người bị mất chứng minh nhân dân;

Thông tin về chứng minh nhân dân bị mất;

Tình trạng hôn nhân;

Họ và tên người thân (cha, mẹ, vợ (chồng));

Thông tin sổ hộ khẩu;

Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng minh nhân dân;

Xác nhận công an xã về việc mất giấy tờ.

Mẫu tờ khai Căn cước công dân

Thủ tục xin cấp lại CMND bị mất

Thủ tục xin cấp lại Giấy chứng minh nhân dân bị mất theo quy định tại Thông tư 04/1999/TT-BCA, người bị mất CMND chuẩn bị bộ hồ sơ, đến công an Quận huyện sau đó thực hiện các bước sau:

Nộp đơn trình bày rõ lý do đổi CMND hoặc cấp lại, có giấy xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ảnh dán vào đơn và đóng dấu giáp lai;

Xuất trình hộ khẩu;

Chụp ảnh (như trường hợp cấp mới);

Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu;

Vân tay hai ngón trỏ có thể in vào tờ khai theo mẫu hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào tờ khai và CMND;

Nộp lệ phí.

Những trường hợp mất hồ sơ do thất lạc, hoả hoạn, bão lụt và các trường hợp bất khả kháng, cơ quan công an phải thông báo khi công dân đến làm thủ tục cấp đổi, cấp lại CMND thì làm thủ tục cấp mới cho những đối tượng này.

Thủ tục cấp lại CMND trong trường hợp đổi sang CCCD theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật căn cước công dân, người bị mất CMND chuẩn bị bộ hồ sơ, đến công an Quận huyện sau đó thực hiện các bước sau:

Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;

Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu quy định, kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân;

Trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn theo quy định.

Người đang bị tạm giam không được cấp lại Chứng minh nhân nhân

Hồ sơ xin cấp lại cmnd bị mất

Hồ sơ xin cấp lại giấy chứng minh nhân dân bị mất bao gồm:

Đơn đề nghị (mẫu CM3) có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký thường trú

Hộ khẩu thường trú (sổ hộ khẩu, sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể).

Hồ sơ xin cấp lại CMND trong trường hợp đổi sang CCCD:

Tờ khai CCCD (mẫu CC01) có dán ảnh.

Hộ khẩu thường trú (sổ hộ khẩu, sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể).

Trên đây là toàn bộ nội dung bài hướng dẫn viết đơn xin cấp lại giấy chứng minh nhân dân bị mất mẫu mới nhất. Qúy bạn đọc nếu có thắc mắc về vấn đề trên hoặc cần tư vấn hỗ trợ soạn đơn xin vui lòng liên hệ qua hotline bên dưới để được luật sư tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn./.

Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Cmnd, Đơn Xin Cấp Lại Thẻ Căn Cước Mới Nhất

Đơn xin cấp lại CMND bị mất? Đơn xin cấp lại thẻ căn cước công dân bị mất? Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân? Cấp thẻ căn cước công dân khi bị mất chứng minh thư? Làm lại thẻ căn cước công dân khi bị mất? Nơi thực hiện thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân?

Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu đơn xin cấp lại CMND, đơn xin cấp lại thẻ căn cước mới nhất. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: để được tư vấn – hỗ trợ!

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ảnh chân dung 3cm x Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ĐỔI/CẤP LẠI CHỨNG MINH NHÂN DÂN

Họ và tên khai sinh(1): …..

Ngày, tháng, năm sinh: ………./……../……….; Giới tính (Nam/nữ): …….

Số CMND đã được cấp(2):

Cấp ngày: ………./………/……….. Nơi cấp: ……..

Dân tộc: …….. Tôn giáo: ………

Nơi đăng ký khai sinh: ……..

Nghề nghiệp: …… Trình độ học vấn: …..

Họ và tên cha (1): …..

Họ và tên mẹ (1): …..

Họ và tên vợ (chồng) (1): ……

Hồ sơ hộ khẩu số: ……… Sổ đăng ký thường trú số: …….; Tờ số: ……… Số điện thoại: ………..

Tôi đề nghị được cấp/đổi/cấp lại CMND, lý do(3): ………

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

….., ngày ….. tháng ….. năm ….. ….., ngày ….. tháng ….. năm …..

Trưởng Công an xã, phường, thị trấn(5) Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)

TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

2.Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):…..

3.Ngày, tháng, năm sinh:…./………./…………..; 4. Giới tính (Nam/nữ):…

6.Dân tộc:……. 7.Tôn giáo:…….. 8.Quốc tịch:..

9.Tình trạng hôn nhân:………. 10.Nhóm máu (nếu có):……

12.Quê quán:….

13.Nơi thường trú:…

14.Nơi ở hiện tại:….

17.Họ, chữ đệm và tên của cha(1):…… Quốc tịch:……

18.Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):… Quốc tịch:……

19.Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)(1):…….. Quốc tịch:…

20.Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP(1):……….. Quốc tịch:….

Quan hệ với chủ hộ:….

22.Yêu cầu của công dân:

– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:….

– Xác nhận số Chứng minh nhân dân (có/không):….

– Chuyển phát bằng đường Bưu điện đến tận tay công dân (có/không):…..

Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.

– Lưu ý khi xin cấp lại thẻ căn cước công dân

Khi xin cấp lại thẻ căn cước công dân,cần xác định các trường hợp được cấp lại và thực hiện theo trình tự thủ tục được quy định tại Luật Căn cước Công dân 2014.

* Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được làm thủ tục cấp lại thẻ Căn cước công dân

+ Bị mất thẻ Căn cước công dân;

* Thủ tục, trình tự đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

Thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gồm:

+ Đơn xin đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

+ Thẻ Căn cước công dân đã hết hạn, hư hỏng;

+ Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi nơi thường trú, quê quán, họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, xác định lại giới tính, dân tộc

* Trình tự đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

+ Người đến làm thủ tục nộp đơn nêu rõ lý do xin đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; trường hợp thay đổi nơi thường trú, quê quán, họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, xác định lại giới tính, dân tộc thì khi đổi thẻ Căn cước công dân xuất trình văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các nội dung này;

+ Thực hiện các thủ tục theo quy định trên;

Mức thu lệ phí khi đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân năm 2018 như sau:

+ Đổi: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

+ Cấp lại: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Công dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí thẻ Căn cước công dân bằng 50% mức thu quy định trên.

Pháp luật hiện hành điều chỉnh về các trường hợp được làm thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân:

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 170/2007/NĐ-CP) thì những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân:

1. Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân:

a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;

b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;

“Điều 22. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị; “Điều 26. Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

“Điều 15. Thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân và xác nhận số Chứng minh nhân dân Khi công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiến hành như sau: 1. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số: a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng Chứng minh nhân dân chưa cắt góc cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ Căn cước công dân. Khi trả thẻ Căn cước công dân, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân nộp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng với Chứng minh nhân dân và tiến hành cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến nhận thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân yêu cầu trả thẻ Căn cước công dân qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành cắt góc và trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ của công dân. b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. 2. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số: a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng Chứng minh nhân dân chưa cắt góc cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ Căn cước công dân. Khi trả thẻ Căn cước công dân, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân nộp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng với Chứng minh nhân dân và tiến hành cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho công dân; trường hợp công dân yêu cầu trả thẻ Căn cước công dân qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành cắt góc và trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ của công dân. b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. 3. Trường hợp công dân mất Chứng minh nhân dân 9 số khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất. 4. Cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân: a) Khi công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ Căn cước công dân. Trường hợp cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an, cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ thì đề nghị cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp tỉnh nơi công dân đăng ký thường trú xác minh. Sau khi có kết quả xác minh thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin, nếu thông tin hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình thủ trưởng đơn vị ký Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân và trả cho công dân cùng với thẻ Căn cước công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. b) Trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân hoặc bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân thì thực hiện như sau: Công dân có văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”

d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương;

e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.

2.Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.

3. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ Chứng minh nhân dân vẫn nguyên hiệu lực pháp luật.

– Đơn trình bày rõ lý do đổi, cấp lại chứng minh nhân dân có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Lưu ý có ảnh và đóng dấu giáp lai.

– Xuất trình hộ khẩu thường trú (sổ hộ khẩu gia đình).

– Kê khai cấp chứng minh thư theo mẫu.

– In vân tay theo quy định.

– Nếu thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh khác với Giấy khai sinh thì phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi đó.

– Nộp lệ phí theo quy định.

Như vậy, khi làm thủ tục cấp lại chứng minh dân dân cơ quan công an sẽ căn cứ vào sổ hộ khẩu hiện tại của bố bạn để cấp lại chứng minh nhân dân cho bố ban. Khi đó, nếu thông tin trên Giấy chứng minh nhân trước đó của bố bạn khác so với sổ hộ khẩu hiện tại, bố bạn cần đến cơ quan công an cấp xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để làm đơn xác nhận, sau đó đến công an cấp huyện nơi bố bạn có hộ khẩu thường trú để làm lại, cơ quan công an sẽ căn cứ vào sổ hộ khẩu để cấp lại cho bố bạn và thủ tục làm lại Giấy chứng minh nhân dân được tiến hành theo quy định trên.

Chào Luật Dương Gia. Em có 1 vấn đề cần được giúp đỡ. Quê em ở An Giang, đang sinh sống và làm việc tại Bình Dương. Hiện em đã làm mất giấy Chứng minh nhân dân 9 số, nhưng chưa có thời gian và điều kiện để về quê làm lại CMND. Xin hỏi, em có thể đến Đến TP. Hồ Chí Minh để trực tiếp xin cấp mới thẻ căn cước mà không cần về quê làm CMND được hay không? Nếu được thì em phải đi đến Thành Phố để làm, hay em có thể đến quận – huyện gần nhất được không? Em có cần làm tờ cớ hay xác nhận gì của địa phương nơi em thường trú hoặc tạm trú không? Xin trả lời qua mail giúp em. Chân thành Cảm ơn!

Theo quy định nêu trên về thủ tục làm Căn cước công dân, cá nhân muốn làm căn cước công dân có thể lựa chọn nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an; cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương hoặc cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Do đó, trong trường hợp của bạn, bạn có thể làm thủ tục cấp căn cước công dân tại cơ quan công an có thẩm quyền tại thành phố Hồ Chí Minh mà không cần phải làm tại địa phương nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú. Ngoài ra, khi bạn đã mất chứng minh nhân dân cũ thì cần xin xác nhận đã mất chứng minh nhân dân 9 số tại cơ quan có thẩm quyền nơi bạn làm mất.

Thưa luật sư, tôi làm mất căn cước công dân nhưng trong hộ khẩu chỉ ghi số CMND cũ của tôi và trong phần khai báo về số CMND tôi có thể nói lại số cũ không hay phải làm sao, tôi không có ghi lại số căn cước của mình. Xin luật sư giúp đỡ.

Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân, thể hiện thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân Việt Nam được sử dụng trong các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Bên cạnh đó thẻ căn cước công dân còn được sử dụng thay cho hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

Theo đó, chứng minh thư nhân dân vẫn có giá trị sử dụng cho đến khi hết thời hạn. Chứng minh nhân dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước công dân.

Vậy, căn cứ vào Luật Căn cước công dân năm 2014; Thông tư 11/2016/TT-BCA; Điều 13 Thông tư 07/2016/TT-BCA thì trình tự thủ tục cấp lại thẻ căn cước công dân được quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện như sau:

– Công an cấp xã xin giấy xác nhận làm lại căn cước do bị mất và được Công an cấp xã xác nhận. Khi đi cần mang theo: Sổ hộ khẩu, ảnh thẻ 3×4 để dán vào giấy xác nhận;

– Sau đó bạn mang theo giấy xác nhận và sổ hộ khẩu đến Phòng cảnh sát quản lý hành chính cấp huyện. Tại Phòng cảnh sát quản lý hành chính cấp huyện sẽ tiến hành các thủ tục như sau:

+ Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;

+ Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân;

+ Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

+ Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

+ Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Như vậy, bạn cần làm thủ tục cấp lại thẻ căn cước công dân theo quy định nêu trên.

Em muốn hỏi: Em đã làm chứng minh thư 12 số nhưng bị mất, theo như em được biết thì chứng minh thư 12 số có thể làm lại ở bất kỳ đâu, không nhất thiết phải về nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm lại. Em muốn hỏi điều đó có đúng không ạ? Và làm lại thủ tục như nào ạ?

Theo quy định của Khoản 5 Mục III Thông tư 04/1999/TT-BCA (C13) thì nơi làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân được quy định như sau: Công dân thuộc diện được cấp chứng minh nhân dân hiện đăng ký hộ khẩu thường trú thuộc địa phương nào do công an cấp huyện nơi đó làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân.

Đối chiếu theo quy định trên vào trường hợp của bạn, bạn đã làm mất chứng minh nhân dân 12 số, theo quy định bạn phải thực hiện thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân tại nơi bạn đang có hộ khẩu thường trú.

Luật sư tư vấn về thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân: 1900.6568

Về thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân:

Bạn làm đơn trình bày rõ lý do cấp lại chứng minh nhân dân, có xác nhận của công an xã/ phường/ thị trấn nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai trong đơn.

– Xuất trình hộ khẩu thường trú (Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể). Ở những địa phương chưa cấp hai loại sổ hộ khẩu trên Công an nơi làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân căn cứ vào sổ đăng ký hộ khẩu, chứng nhận đăng ký hộ khẩu thường trú của Công an xã, phường, thị trấn;

– Chụp ảnh (như trường hợp cấp mới);

– Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu;

Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Nguyễn Thùy Linh

Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Cmnd Bị Mất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!