Đề Xuất 3/2023 # Mẫu Báo Cáo Giám Sát Môi Trường Định Kỳ # Top 10 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 3/2023 # Mẫu Báo Cáo Giám Sát Môi Trường Định Kỳ Mới Nhất # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Mẫu Báo Cáo Giám Sát Môi Trường Định Kỳ mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Mẫu báo cáo giám sát môi trường định kỳ mới nhất

Quý Doanh nghiệp vui lòng xem Biểu A1, A2 bên dưới hoặc tải Thông tư 43/2015/TT-BTNMT

Biểu A1. Báo cáo kết quả quan trắc môi trường đợt

Danh sách những người tham gia:

Người chịu trách nhiệm chính Những người tham gia thực hiện CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU

– Giới thiệu chung về nhiệm vụ quan trắc (căn cứ thực hiện, phạm vi nội dung các công việc, tần suất thực hiện, thời gian cần thực hiện).

– Giới thiệu hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (Phụ lục 1); Sơ đồ công nghệ, hoạt động phát sinh chất thải (*).

– Đơn vị tham gia phối hợp (ghi rõ các chứng chỉ kèm theo: ISO, Vilas, VMCERT – giấy chứng nhận đủ điều kiện quan trắc.).

CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC 2.1. Tổng quan vị trí quan trắc

– Giới thiệu sơ lược phạm vi thực hiện của nhiệm vụ (địa bàn thực hiện quan trắc).

– Kiểu/loại quan trắc: quan trắc môi trường tác động/quan trắc môi trường nền/ quan trắc chất phát thải

– Giới thiệu sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, địa điểm và vị trí thực hiện quan trắc.

– Bản đồ/ sơ đồ minh họa điểm quan trắc.

Bảng 22.4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu . Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm

– Nêu thông tin chung về thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm.

– Giới thiệu phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu

– Làm rõ các số hiệu tiêu chuẩn/quy chuẩn phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu đối với từng thành phần môi trường, nêu rõ các đặc điểm, điều kiện, cách thức bảo quản vận chuyển đối với từng thông số.

– Đối với các thành phần môi trường có phương pháp lấy mẫu khác nhau cho từng thông số cần phải lập bảng 3.

Giới thiệu phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm

Mô tả vắn tắt về các địa điểm quan trắc.

Chú ý: – Tọa độ: theo VN 2000

Giới thiệu sơ lược về điều kiện lấy mẫu tại hiện trường.

CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC

– Xác định mục tiêu, mục đích cần đạt được của chương trình quan trắc (vị trí, thông số, số lượng mẫu thực, mẫu QC, thiết bị lấy mẫu, chứa mẫu, điều kiện và cách thức bảo quản mẫu, thiết bị đo và phân tích tại hiện trường.)

– Các biện pháp an toàn con người, thiết bị.

Nêu tóm tắt công tác chuẩn bị, phân công cụ thể: về nhân lực, dụng cụ, thiết bị, hóa chất, phương pháp.

– QA/QC trong lấy mẫu hiện trường

– QA/QC trong đo thử tại hiện trường

CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC ĐỢT QUAN TRẮC 4.1. Kết quả QA/QC hiện trường

– QA/QC trong bảo quản và vận chuyển mẫu

– Tất cả các quá trình phân tích đều được kiểm soát theo một quy trình đã quy định tại SOP của mỗi phòng thí nghiệm.

4.2. Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm

– Việc tính toán, xử lí số liệu theo các tiêu chí thiết lập tại PTN và đã được hướng dẫn cụ thể trong mỗi SOP.

CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận

– Khi các tiêu chí đặt ra không đạt được, PTN sẽ rà soát lại, tìm ra nguyên nhân và đưa ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa đảm bảo đưa ra các kết quả thử nghiệm tin cậy.

– Thông tin về việc thực hiện hiệu chuẩn công tác

– Thông tin về việc thực hiện hiệu chuẩn định kỳ.

Phần nhận xét đánh giá bao gồm các thông tin cơ bản như sau:

– Đánh giá về các số liệu và kết quả quan trắc của đợt theo từng khu vực và từng thành phần môi trường quy định trong chương trình quan trắc đã được phê duyệt so sánh với các QCVN và TCVN hiện hành. So sánh kết quả các điểm quan trắc môi trường nền và các điểm quan trắc tác động/các điểm quan trắc chất phát thải (nếu có).

5.2. Các kiến nghị

– Vẽ biểu đồ và nhận xét sơ bộ về chất lượng môi trường theo không gian của từng thành phần môi trường (các biểu đồ có dạng cơ bản như dạng cột, dạng đường…). Thống kê các điểm quan trắc có thông số vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường nếu có (sơ bộ giải thích nguyên nhân).

PHỤ LỤC

– So sánh chất lượng môi trường cùng thời điểm của những năm trước và với các đợt quan trắc khác trong năm (nếu có).

– Khuyến khích đánh giá chất lượng môi trường nước mặt lục địa bằng chỉ số chất lượng môi trường nước WQI.

– Thống kê số lượng mẫu thực và mẫu QC của đợt thực hiện quan trắc, so sánh kết quả phòng thí nghiệm và tính toán sai số theo công thức được lựa chọn (trình bày công thức áp dụng)…

Phụ lục 1: Tổng hợp tình hình hoạt động hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ

– Nhận xét, đánh giá kết quả mẫu trắng hiện trường, mẫu trắng vận chuyển, mẫu đúp.

Nhận xét, đánh giá kết quả phân tích các mẫu lặp Phòng thí nghiệm, mẫu chuẩn thẩm tra, mẫu thêm chuẩn.

– Đánh giá kết quả thực hiện đợt quan trắc về tiến độ và thời gian thực hiện, mức độ và kết quả áp dụng QA/QC trong quan trắc theo đúng quy định hiện hành.

– Nhận xét, đánh giá tình trạng hoạt động của hệ thống, công trình xử lý nước thải, khí thải .

– Đánh giá chung về chất lượng môi trường theo từng thành phần quan trắc.

– Đánh giá chất lượng môi trường khu vực sản xuất và môi trường xung quanh .

Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả quan trắc đợt Bảng PL2.1. Kết quả quan trắc thành phần môi trường nước mặt lục địa, nước biển, nước mưa, nước ngầm, nước thải, không khí xung quanh, khí thải, trầm tích, đất – – Bảng PL2.3. Kết quả quan trắc thành phần môi trường phóng xạ Bảng PL2.4. Kết quả quan trắc sinh vật Bảng có thể xoay dọc hoặc ngang tùy theo số lượng điểm/mẫu và thông số quan trắc. Những người thực hiện CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU 1.1. Giới thiệu chung nhiệm vụ Kết quả quan trắc theo từng thành phần môi trường được biểu diễn thành các bảng riêng

– Nhận xét, đánh giá về các chất phát thải có đảm bảo QCVN và TCVN hiện hành hay không (*).

Đề xuất các kiến nghị

– Phụ lục 1: Tổng hợp tình hình hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

2. Loại hình sản xuất chính

3. Diện tích (ha)

4. Tình trạng hệ thống xử lý khí thải

5. Tổng lượng nước thải (m 3/năm)

6. Tình trạng lập báo cáo quan trắc môi trường

Danh sách những người tham gia

– Căn cứ thực hiện, sự cần thiết của nhiệm vụ, nội dung công việc, tần suất quan trắc, mục tiêu nhiệm vụ.

– Danh sách đơn vị phối hợp (ghi rõ các chứng chỉ kèm theo: ISO, Vilas, VMCERT – giấy chứng nhận đủ điều kiện quan trắc).

– Vị trí quan trắc (bản đồ/sơ đồ minh họa điểm quan trắc)

CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC 4.1. Kết quả QA/QC hiện trường

– Phạm vi và thời gian thực hiện

– Giới thiệu hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (Phụ lục 1) .

4.2. Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm

– Giới thiệu chung về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong năm.

CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận

– Giới thiệu chung về tần suất quan trắc, thời gian cụ thể tiến hành quan trắc của từng đợt trong năm.

– Giới thiệu sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của vùng/khu vực quan trắc

– Kiểu/loại quan trắc: quan trắc môi trường tác động/quan trắc môi trường nền/ quan trắc chất phát thải.

– Mô tả địa điểm lấy mẫu

– Giới thiệu điểm quan trắc (Bảng 3)

5.2. Kiến nghị

– Mô tả tóm tắt thông tin lấy mẫu của các đợt quan trắc

PHỤ LỤC

– Thông tin về số lượng mẫu của mỗi đợt quan trắc.

– Giới thiệu các thông số theo chương trình quan trắc được phê duyệt;

PHỤ LỤC Phụ lục 1: Tổng hợp tình hình hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ

– Nêu sơ bộ mục đích, ý nghĩa của việc lựa chọn các thông số đối với khu vực quan trắc.

– Nêu thông tin chung về thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm.

– Tóm tắt thông tin về hoạt động hiệu chuẩn thiết bị.

– Giới thiệu chung phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu

– Làm rõ các số hiệu tiêu chuẩn/quy chuẩn phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu đối với từng thành phần môi trường, nêu rõ các đặc điểm, điều kiện, cách thức bảo quản vận chuyển đối với từng thông số.

– Đối với các thành phần môi trường có phương pháp lấy mẫu khác nhau cho từng thông số cần phải lập bảng 6.

Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả quan trắc năm Bảng PL2.1. Kết quả quan trắc thành phần môi trường: Nước mặt lục địa, nước biển, nước mưa, nước ngầm, nước thải, không khí xung quanh, khí thải, trầm tích, đất. – Bảng PL2.2. Kết quả quan trắc tiếng ồn và Bảng PL2.3. Kết quả quan trắc thành phần môi trường phóng xạ Bảng PL2.4. Kết quả quan trắc sinh vật cường độ xe Trong trường hợp mỗi điểm chỉ lấy 1 mẫu thì không có giá trị trung bình.

Giới thiệu sơ lược phương pháp quan trắc hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm

– Xác định mục tiêu, mục đích cần đạt được của chương trình quan trắc (vị trí, thông số, số lượng mẫu thực, mẫu QC, thiết bị lấy mẫu, chứa mẫu, điều kiện và cách thức bảo quản mẫu, thiết bị đo và phân tích tại hiện trường).

– Các biện pháp an toàn con người, thiết bị.

Nêu tóm tắt công tác chuẩn bị, phân công cụ thể: về nhân lực, dụng cụ, thiết bị, hóa chất, phương pháp.

– QA/QC trong lấy mẫu hiện trường

– QA/QC trong đo thử tại hiện trường

– QA/QC trong bảo quản và vận chuyển mẫu

– Tất cả các quá trình phân tích đều được kiểm soát theo một quy trình đã quy định tại SOP của mỗi phòng thí nghiệm.

– Việc tính toán, xử lí số liệu theo các tiêu chí thiết lập tại PTN và đã được hướng dẫn cụ thể trong mỗi SOP.

– Khi các tiêu chí đặt ra không đạt được, PTN sẽ rà soát lại, tìm ra nguyên nhân và đưa ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa đảm bảo đưa ra các kết quả thử nghiệm tin cậy.

– Thông tin về việc thực hiện hiệu chuẩn công tác

– Thông tin về việc thực hiện hiệu chuẩn định kỳ.

Phần nhận xét, đánh giá bao gồm các thông tin cơ bản như sau:

– Đánh giá về các số liệu và kết quả quan trắc của các đợt theo từng khu vực và từng thành phần môi trường trong chương trình quan trắc đã được phê duyệt so sánh với các QCVN và TCVN hiện hành.

– Vẽ biểu đồ và nhận xét sơ bộ về chất lượng môi trường theo không gian của từng thành phần môi trường (các biểu đồ có dạng cơ bản như dạng cột, dạng đường…). Thống kê các điểm quan trắc có thông số vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường nếu có (sơ bộ giải thích nguyên nhân).

– So sánh giữa các khu vực, so sánh giữa các điểm quan trắc môi trường nền và các điểm quan trắc tác động/ các điểm quan trắc chất phát thải (nếu có) và so sánh với các kết quả quan trắc của các năm trước nhằm đánh giá diễn biến chất lượng của từng thành phần môi trường.

– Khuyến khích tính toán chỉ số chất lượng môi trường nước (WQI) đối với kết quả quan trắc nước mặt lục địa. So sánh, đánh giá, nhận xét các kết quả WQI giữa các điểm và giữa các đợt trong năm và so sánh với năm trước.

– Thống kê số lượng mẫu thực và mẫu QC qua các đợt thực hiện quan trắc, so sánh kết quả phòng thí nghiệm và tính toán sai sốtheo công thức được lựa chọn (trình bày công thức áp dụng)…

– Nhận xét, đánh giá kết quả mẫu trắng hiện trường, mẫu trắng vận chuyển, mẫu đúp.

Nhận xét, đánh giá kết guả phân tích các mẫu lặp Phòng thí nghiệm, mẫu chuẩn thẩm tra, mẫu thêm chuẩn.

– Đánh giá kết quả thực hiện các đợt quan trắc về tiến độ và thời gian thực hiện, mức độ và kết quả QA/ QC trong quan trắc theo đúng quy định hiện hành.

– Đánh giá chung về chất lượng môi trường theo từng thành phần quan trắc.

– Đánh giá chất lượng môi trường khu vực sản xuất và môi trường xung quanh .

– So sánh, đánh giá chất lượng môi trường giữa các năm.

– Nhận xét, đánh giá tình trạng hoạt động và hiệu quả xử lý của các hệ thống, công trình xử lý nước thải, khí thải (*).

Đề xuất các kiến nghị

– Phụ lục 1: Tổng hợp tình hình hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

– Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả quan trắc năm

1. Tên doanh nghiệp

2. Loại hình sản xuất chính

3. Diện tích (ha)

4. Tình trạng hệ thống xử lý khí thải

5. Tổng lượng nước thải (m 3/năm)

6. Tình trạng lập báo cáo quan trắc môi trường

Quý Doanh nghiệp còn vướng mắc về mẫu báo cáo giám sát môi trường định kỳ mới nhất có thể liên hệ tổng đài 1900 54 54 50 hoặc để lại thông tin ở Khung chat trực tuyến phía dưới website để nhận sự tư vấn của Môi Trường Á Châu.

Tự Viết Báo Cáo Giám Sát Môi Trường Định Kỳ

Là một hình thức đánh giá chất lượng môi trường ngắn hạn tại Cơ sở và báo cáo định kỳ về Cơ quan thẩm quyền (cụ thể là: Chi cục BVMT; Phòng TNMT). Đánh giá chất lượng môi trường ở đây nghĩa là đánh giá một cách tổng quan trên nhiều nguồn phát sinh chất thải như: nước thải, khí thải, chất thải rắn (bao gồm: chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và nguy hại). Hình thức đánh giá bằng cách đo đạc mẫu khí thải, nước thải, tính toán lượng chất thải rắn phát sinh và tra cứu mức độ ô nhiễm theo quy định của nhà nước.

– Cơ sở sản xuất lớn, nhỏ;– Khách sạn, nhà nghỉ;– Nhà trọ (từ 10 phòng trở lên);– Bệnh viện, phòng khám;– Trường học;– Nhà hàng lớn, nhỏ;– Chung cư;– Tòa nhà;– Công trình xây dựng;– Khu công nghiệp;– Khu dân cư;– Trung tâm thương mại;– Siêu thị.

– Đối với các doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết): trình nộp cho Sở TNMT– Chi cục BVMT.– Đối với các doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt cam kết bảo vệ môi trường (hoặc Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường đơn giản): trình nộp cho Phòng TNMT.– Đối với các doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp hoặc Khu công nghệ cao có thể nộp thêm 01 bản báo cáo cho Ban quản lý (không bắt buộc).

– Công văn số 4228/CCBVMT-KS kèm theo Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương.– Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Thời hạn nộp Báo cáo giám sát môi trường cho 6 tháng đầu năm: ngày 15/07

Thời hạn nộp Báo cáo giám sát môi trường cho 6 tháng cuối năm: ngày 15/01 của năm kế tiếp.

Đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải: 3 tháng/ lần.

Lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ: 1 năm/ lần. (vào Quý đầu tiên của năm kế tiếp)

Đối với các Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trong hoặc ngoài Khu/cụm công nghiệp:

Nhằm kiểm soát chặt chẽ hơn tình hình bảo vệ môi trường tại Doanh nghiệp mà tỉnh Bình Dương đã triển khai hình thức Báo cáo giám sát môi trường định kỳ mới cho mỗi Cơ sở. Theo Công văn số 4228/CCBVMT-KS kèm theo Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương, tất cả các Doanh nghiệp có chế độ báo cáo mới như sau:+ Giám sát môi trường xung quanh: giám sát các thông số ô nhiễm đặc trưng theo Quy chuẩn Việt Nam hiện hành với tần suất 06 tháng/ lần.+ Giám sát chất thải: giám sát, đo đạc chất thải tại Cơ sở theo Quy chuẩn Việt Nam hiện hành với tần suất 03 tháng/ lần. Thời hạn nộp báo cáo giám sát môi trường định kỳ cho các Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại địa bàn tỉnh là 01 lần/ năm (cụ thể là vào Quý đầu tiên của năm kế tiếp). Trong đó, nội dung Báo cáo phải đầy đủ kết quả của các đợt quan trắc theo quy định.

Đối với các Chủ đầu tư Khu/cụm công nghiệp:

Đối với chủ đầu tư các Khu/cụm công nghiệp, Ủy ban tỉnh có biện pháp quản lý chặt chẽ với tần suất báo cáo giám sát môi trường định kỳ cao hơn, là 02 lần/ năm. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ như sau:c. + Thời hạn nộp báo cáo định kỳ lần 1: tháng 07 hàng năm;+ Thời hạn nộp báo cáo định kỳ lần 2: vào tháng 03 của năm sau. Bên cạnh những thay đổi trên, Ủy ban tỉnh với chủ trương giảm bớt thời gian, chi phí đi lại cho Doanh nghiệp, Sở TNMT tỉnh Bình Dương đã đưa vào vận hành phần mềm “báo cáo giám sát môi trường” trực tuyến thông qua website: chúng tôi Do đó, Doanh nghiệp có thể đăng nhập bằng mã số thuế và báo cáo môi trường định kỳ về cho Cơ quan nhà nước. Không làm Báo cáo giám sát môi trường phạt bao nhiêu tiền?– Phạt cảnh cáo: 1.000.000VNĐ đến 2.000.000VNĐ– Phạt tiền theo Điều 8 & Điều 9, Mục 1, Chương 2 của Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013. – Phạt tiền từ 500.000VNĐ đến 200.000.000VNĐ, nặng hơn có thể bị tước giấy phép hoạt động.d. Doanh nghiệp chưa có bất cứ giấy tờ nào về môi trường, có thể làm Báo cáo giám sát môi trường không?Trả lời: Có. Doanh nghiệp vẫn tiến hành Báo cáo giám sát môi trường định kỳ bình thường. Doanh nghiệp hoạt động trên bao lâu thì phải làm Báo cáo giám sát môi trường định kỳ? 6 tháng trở lên.e. Kết quả đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải trong quá trình thực hiện Báo cáo giám sát môi trường định kỳ bị vượt so với quy định, có bị phạt không? 9. Những câu hỏi thường gặp:a. Cơ sở sản xuất nhỏ có cần phải làm Báo cáo giám sát môi trường định kỳ không?Tất cả các doanh nghiệp lớn nhỏ, nếu đã có sản xuất thì đều bắt buộc làm Báo cáo giám sát môi trường.b. Cơ sở sản xuất nhỏ (các tỉnh, trừ Bình Dương) có thể đề nghị Cơ quan nhà nước xem xét làm Báo cáo giám sát môi trường 1 lần/ năm được không? Cơ sở chỉ được làm Báo cáo giám sát môi trường 1 lần/ năm khi đã được Cơ quan nhà nước kiểm tra và cấp phép (hoặc công văn) nêu rõ tần suất báo cáo.

Trả lời: Có. Mức phạt nêu rõ trong Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013.f. Làm Báo cáo môi trường định kỳ trình nộp cho Cơ quan nào?

Trả lời: Chi cục Bảo vệ môi trường hoặc Phòng TNMT.

Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?

Ensol đảm bảo chất lượng trên từng sản phẩm

Kết quả phân tích được sự chứng nhận của VILAS – Chứng nhận quốc tế

Hồ sơ được hoàn thành nhanh chóng

Giá cả hợp lý

Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.

Hãy liên hệ công ty Ensol để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí các vấn đề về môi trường

Báo Cáo Giám Sát Chất Lượng Môi Trường

Theo hướng dẫn của Thông tư 27/2015/TT-BTNMT quy định: Tất cả các doanh nghiệp phải lập báo cáo giám sát môi trường nhằm giám sát các chất thải phát sinh trong suốt quá trình chuẩn bị, xây dựng và vận hành của dự án.

I. Đối tượng cần lập báo cáo giám sát môi trường Tất cả các cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh tập trung cần lập Báo cáo giám sát môi trường.

II. Căn cứ pháp luật + Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 + Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường + Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.

III. Hồ sơ cần thiết + Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất + Quyết định phê duyệt đánh giá tác động môi trường/Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường/ Đề án bảo vệ môi trường đơn giản + Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại + Hợp đồng thu gom và xử lý chất thải nguy hại, chất thải rắn sản xuất không nguy hại và chất thải rắn sinh hoạt + Xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Tùy theo ngành nghề, hồ sơ có thể tăng hoặc giảm một số loại.

– Đối với các doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết): trình nộp cho Sở TNMT, Chi cục BVMT. – Đối với các doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt cam kết bảo vệ môi trường (hoặc Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường đơn giản): trình nộp cho Phòng TNMT. – Đối với các doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp hoặc Khu công nghệ cao có thể nộp thêm 01 bản báo cáo cho Ban quản lý (không bắt buộc).

Dựa trên Phần Cam kết (Chương 4) trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường mà mỗi Doanh nghiệp có thời gian lập báo cáo giám sát môi trường khác nhau.

– Khảo sát, đánh giá sơ bộ về Cơ sở – Dựa trên công nghệ sản xuất, đánh giá các nguồn ô nhiễm phát sinh như: nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại – Đánh giá chi tiết từng nguồn ô nhiễm và các loại chất thải phát sinh của mỗi nguồn.

– Đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải theo Quy chuẩn Việt Nam. – Dựa trên Quy chuẩn về nước thải, khí thải của Nhà nước, đánh giá kết quả phân tích thực tế tại Cơ sở, nhằm mục đích xác định được chất lượng môi trường hiện hữu.

– Đưa ra biện pháp giảm thiểu ô nhiễm hiện tại tại Cơ sở, và các biện pháp giảm thiểu trong tương lai (nếu có) – Trình nộp cho Cơ quan thẩm quyền.

VII. Số lượng mẫu khí thải, nước thải cần phải đo đạc

Để tìm hiểu thêm về dịch vụ hoặc có nhu cầu hợp tác, mời quý công ty liên hệ với chuyên viên tư vấn của chúng tôi qua Email: info@anhthuytech.vn hoặc điện thoại (0287) 3000 581 – (0287) 3000 587.

Hướng Dẫn Tự Làm Báo Cáo Giám Sát Môi Trường

Thời hạn nộp Báo cáo giám sát môi trường cho 6 tháng đầu năm: ngày 15/07

Thời hạn nộp Báo cáo giám sát môi trường cho 6 tháng cuối năm: ngày 15/01 của năm kế tiếp.

Đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải: 3 tháng/ lần.

Lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ: 1 năm/ lần. (vào Quý đầu tiên của năm kế tiếp)

Cơ quan trình nộp báo cáo

– Đối với các doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết): trình nộp cho Sở TNMT

– Chi cục BVMT. – Đối với các doanh nghiệp có Quyết định phê duyệt cam kết bảo vệ môi trường (hoặc Quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường đơn giản): trình nộp cho Phòng TNMT. – Đối với các doanh nghiệp nằm trong Khu công nghiệp hoặc Khu công nghệ cao có thể nộp thêm 01 bản báo cáo cho Ban quản lý (không bắt buộc).

Khảo sát, đánh giá sơ bộ về Cơ sở; – Dựa trên công nghệ sản xuất, đánh giá các nguồn ô nhiễm phát sinh như: nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại; – Đánh giá chi tiết từng nguồn ô nhiễm và các loại chất thải phát sinh của mỗi nguồn. – Đo đạc, phân tích mẫu nước thải, khí thải theo Quy chuẩn Việt Nam, có chứng nhận Vilas. – Dựa trên Quy chuẩn về nước thải, khí thải của Nhà nước, đánh giá kết quả phân tích thực tế tại Cơ sở, nhằm mục đích xác định được chất lượng môi trường hiện hữu. – Đưa ra biện pháp giảm thiểu ô nhiễm hiện tại tại Cơ sở, và các biện pháp giảm thiểu trong tương lai (nếu có) – Trình nộp cho Cơ quan thẩm quyền.

GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ (ban hành kèm theo công văn số 3105/TNMT-QLMT ngày 18/04/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường)

Tên, địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail, website của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ/ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (sau đây gọi tắt là cơ sở)

– Vị trí khu đất, diện tích khuôn viên của cơ sở (kèm bản vẽ).

– Quy mô đầu tư xây dựng công trình /hạng mục công trình (kèm bản vẽ).

– Mô tả đặc điểm, tính chất của hạ tầng kỹ thuật của khu vực đặt cơ sở.

1.3. Tính chất và quy mô hoạt động

– Loại hình hoạt động, công nghệ đang áp dụng

1.4. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu

– Nhu cầu về nguyên liệu và nhiên liệu phục vụ cho hoạt động; phương thức cung cấp nguyên liệu và nhiên liệu.

– Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho hoạt động.

II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

– Nguồn phát sinh nước thải

– Nguồn phát sinh khí thải

– Nguồn phát sinh chất thải rắn và chất thải nguy hại

– Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung

– Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển;

– Bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển;

– Thay đổi mực nước mặt, nước ngầm;

– Xâm nhập mặn; xâm nhập phèn;

– Biến đổi vi khí hậu; suy thoái các thành phần môi trường; biến đổi đa dạng sinh học;

– Các nguồn gây tác động khác.

III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH LẤY MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG

3.1. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng

Mô tả khái quát công nghệ giảm thiểu và xử lý; đánh giá hiệu quả giảm thiểu và xử lý;

– Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại

– Đối với tiếng ồn, độ rung

3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường

Tiến hành thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng của chất thải và môi trường xung quanh; ghi nhận các kết quả thống kê, đo đạc, phân tích trong báo cáo. Cần lưu ý, các biện pháp thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và do các đơn vị có chức năng đảm nhận.

– Nước thải: lấy mẫu nước thải trước khi xả ra hệ thống cống thoát công cộng; các tiêu chuẩn đối chiếu: TCVN 5945:2005 (Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp), TCVN 6772:2000 (Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt);

– Khí thải: lấy mẫu phân tích khí thải tại các nguồn phát sinh, sau hệ thống xử lý (nếu có); các tiêu chuẩn đối chiếu: TCVN 5939:2005 (Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ); TCVN 5940:2005 (Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ);

– Chất thải rắn và chất thải nguy hại: thống kê tổng lượng thải; mô tả biện pháp phân loại, lưu giữ; đính kèm các hợp đồng với đơn vị có chức năng trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý.

– Tiếng ồn, độ rung: đo đạc tại các vị trí phát sinh có khả năng gây ảnh hưởng nhiều nhất; tiêu chuẩn đối chiếu: TCVN 5949:1998 (quy định mức ồn tối đa cho phép khu vực công cộng và dân cư), TCVN 6962:2001 (quy định mức gia tốc rung tối đa cho phép đối với môi trường khu vực công cộng và dân cư);

– Môi trường không khí xung quanh: các tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5937:2005 (Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh), TCVN 5938:2005 (Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh);

– Môi trường nước mặt: các tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5942:1995 (Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt); TCVN 5943:1995 (Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ);

– Môi trường nước ngầm: tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5944:1995 (Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm);

– Môi trường đất: tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5941:1995 (Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất).

Chủ cơ sở (Ký, ghi họ tên và chức danh, đóng dấu)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẫu Báo Cáo Giám Sát Môi Trường Định Kỳ trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!