Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Trong Cùng Xã/Phường. mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Thủ tục chuyển hộ khẩu trong cùng xã/phường được pháp luật quy định như thế nào? Chuyển hộ khẩu trong cùng xã/phường cần làm những thủ tục gì? Các giấy tờ cần chuyển bị để chuyển hộ khẩu? Thực hiện chuyển hộ khẩu ở cơ quan nào?
Khách hàng có thể liên hệ với chuyên viên tư vấn tại chúng tôi gọi 1900 6259 hoặc gửi thư điện tử tới lienhe@luatsu1900.com để được hỗ trợ.
Nếu còn thắc mắc hoặc cần tư vấn, vui lòng gọi chúng tôi
1. Các trường hợp chuyển hộ khẩu phải xin cấp Giấy chuyển hộ khẩu
Tại khoản 2 điều 28 luật Cư trú năm 2006 sửa đổi bổ sung năm 2013 quy định về các trường hợp được cấp Giấy chuyển hộ khẩu như sau: Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây:
Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;
Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Các trường hợp chuyển hộ khẩu không cần xin Giấy chuyển hộ khẩu.
Tại khoản 6 điều 28 luật cư trú năm 2006 sửa đổi bổ sung năm 2013 quy định về trường hợp không phải làm Giấy chuyển hộ khẩu gồm các trường hợp:
Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác;
Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;
Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;
Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.
Như vậy trường hợp di chuyển nơi ở trong cùng xã/phường thì không cần phải xin Giấy chuyển hộ khẩu.
3. Thủ tục chuyển hộ khẩu trong cùng xã/phường
Đối với trường hợp di chuyển trong xã/phường mà muốn thay đổi thông tin thì chỉ cần làm thủ tục điều chỉnh những thay đổi trong hộ khẩu được quy định tại điểm d điều 29 luật Cư trú năm 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013 với các trường hợp như sau: ” Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh. Người đến làm thủ tục điều chỉnh phải nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; xuất trình sổ hộ khẩu; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.” Như vậy, trường hợp chuyển hộ khẩu trong cùng xã/phường thì chủ hộ sẽ là người đi điều chỉnh thay đổi chứ người chuyển đi/chuyển đến không cần phải thực hiện thủ tục điều chỉnh.
Thủ Tục Điều Chỉnh Thay Đổi Trong Sổ Hộ Khẩu Khi Chuyển Từ Phường Này Sang Phường Khác Cùng Quận
Tôi hiện đang sống cùng với bố mẹ và đăng ký hộ khẩu thường trú do bố tôi đứng tên chủ hộ tại phường Phố Huế, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Do nhu cầu công việc và để thuận tiện việc đi lại nên tôi mới dọn đến ở nhà ông, bà nội. Nay tôi muốn nhập khẩu về nhà ông, bà nội do ông nội tôi là chủ hộ tại phường Thanh Nhàn cùng thuộc địa bàn quận Hai Bà Trưng thì phải cắt khẩu bên nhà bố mẹ.
Tôi hiện đang sống cùng với bố mẹ và đăng ký hộ khẩu thường trú do bố tôi đứng tên chủ hộ tại phường Phố Huế, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Do nhu cầu công việc và để thuận tiện việc đi lại nên tôi mới dọn đến ở nhà ông, bà nội. Nay tôi muốn nhập khẩu về nhà ông, bà nội do ông nội tôi là chủ hộ tại phường Thanh Nhàn cùng thuộc địa bàn quận Hai Bà Trưng thì phải cắt khẩu bên nhà bố mẹ. Tôi muốn hỏi về thủ tục cắt khẩu được thực hiện như thế nào?
Trả lời:
Tại điểm a Khoản 6 Điều 28 Luật cư trú năm 2006 quy định công dân thuộc trường hợp sau đây không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu:
“Điều 28. Giấy chuyển hộ khẩu
6. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu:
a) Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;”
Trên cơ sở quy định vừa nêu, thực tế hiện nay, mọi người thường gọi thủ tục chuyển hộ khẩu là cắt khẩu và nhập khẩu. Tuy nhiên, cách gọi này chỉ đúng trong trường hợp bạn chuyển hộ khẩu ra ngoài phạm vi quận Hai Bà Trưng của thành phố Hà Nội. Đối với nội dung bạn đề cập trong câu hỏi của mình, thì bạn chỉ chuyển hộ khẩu từ phường Phố Huế sang phường Thanh Nhàn cùng thuộc quận Hai Bà Trưng, do đó, trong trường hợp này bạn chỉ cần thực hiện điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu.
Thủ tục điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu được quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 29 Luật cư trú năm 2006, theo đó:
“Điều 29. Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu
4. Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh.
Người đến làm thủ tục điều chỉnh phải nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; xuất trình sổ hộ khẩu; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.
5. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này phải điều chỉnh, bổ sung các thay đổi trong sổ hộ khẩu.
6. Trường hợp làm thủ tục điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu thì người đến làm thủ tục phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; đối với người chưa thành niên thì việc làm thủ tục phải thông qua người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật về dân sự.”
Như vậy, bạn có thể đến làm thủ tục điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu tại cơ quan công an quận B theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật cư trú năm 2006 (người đến làm thủ tục phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; đối với người chưa thành niên thì việc làm thủ tục phải thông qua người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật về dân sự), cụ thể:
“Điều 21. Thủ tục đăng ký thường trú
1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:
a) Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;”
Tuy nhiên, về thành phần hồ sơ khi đi làm thủ tục, ngoài “Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu)” và xuất trình sổ hộ khẩu thì bạn cần lưu ý đến các loại giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới cần đảm bảo phù hợp với quy định trích tại điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú, theo đó:
“Điều 6. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
1. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:
a) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);
– Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
– Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);
– Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
– Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
– Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
…”
Ngoài ra, bạn sẽ phải nộp lệ phí giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố, cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung Tiết c, Khoản 1 Phần A như sau:
STT
Nội dung thu
Mức thu (đồng)
Các quận và các phường
Khu vực khác
1
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
15.000
8.000
2
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân.
20.000
10.000
3
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú); Gia hạn tạm trú
10.000
5.000
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an quận Hai Bà Trưng sẽ thực hiện điều chỉnh, bổ sung các thay đổi trong sổ hộ khẩu cho bạn.
Vinh Hiển
Admin PBGDPL
Hướng Dẫn Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Khác Tỉnh, Khác Quận
Thủ tục chuyển hộ khẩu khác huyện
Chuyển hộ khẩu là việc thay đổi đăng ký thường trú tại một tỉnh, quận (huyện) này sang một tỉnh, quận (huyện) khác trong cùng một nước.
Tại nước ta hiện nay thì việc chuyển hộ khẩu cũng như các thủ tục chuyển khẩu được quy định một cách cụ thể và rõ ràng tại luật cư trú số 81/2006/QH11 và luật cư trú được sửa đổi quy định tại số 36/2013/QH13. Ngoài ra còn có thêm thông tư số 35/2014/TT-BCA của bộ công an cũng quy định về việc chuyển hộ khẩu
Việc thực hiện chuyển hộ khẩu theo đúng như thủ tục chuyển khẩu được quy định bởi pháp luật là điều bắt buộc. Bên cạnh việc đảm bảo đúng và đủ các thủ tục pháp lý thì việc này còn giúp cho các cơ quan quản lý có thể kiểm soát được lượng người nhập và chuyển hộ tại một tỉnh hoặc quận (huyện) trong một khoảng thời gian nhất định.
Như vậy thì việc chuyển hộ khẩu chỉ được áp dụng cho các trường hợp chuyển từ quận (huyện) hoặc tỉnh này sang tỉnh khác. Còn đối với các trường hợp chuyển hộ khẩu trong cùng một quận (huyện) hoặc tỉnh thì được gọi là điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu, đi kèm với đó thì các thủ tục chuyển khẩu cũng được quy định khác nhau.
2. Thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh, khác quận
Thủ tục chuyển hộ khẩu nhanh chống và dễ dàng
2.1 Đối tượng được thực hiện thủ tục chuyển khẩu
Theo đó thì thủ tục chuyển hộ khẩu từ quận này sang quận khác được áp dụng cho các đối tượng sau:
Các công dân chuyển đi bên ngoài phạm vi xã hoặc thị trấn trực thuộc huyện
Các công dân chuyển đi ngoài phạm vị xã trực thuộc thành phố
Các công dân chuyển đi ngoài phạm vi quận, huyện, thị xã của các thành phố trực thuộc trung ương. Hiện nay tại nước ta có 5 thành phố trực thuộc trung ương bao gồm: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ
Sau khi đã xác nhận mình thuộc các đối tượng có thể thực hiện chuyển khẩu theo quy định trên thì các bạn thực hiện các bước sau. Lưu ý trong phần chuẩn bị hồ sơ thì các bạn phải chuẩn bị đầy đủ theo đúng yêu cầu của cơ quan quản lý thì hồ sơ mới được chấp thuận để thực hiện việc chuyển khẩu.
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ giấy tờ theo quy định
Phiếu thông báo xin thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu và ghi rõ tại mục 15. Trong phần nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì ghi nguyên nhân chính là cấp giấy chuyển hộ khẩu. Lưu ý hai trường hợp sau đây:
Nếu như trong trường hợp chuyển đi cả hộ gia đình thì bắt buộc phải ghi rõ vào giấy chuyển hộ khẩu và trong sổ hộ khẩu là thực hiện chuyển đi cả hộ để cho cơ quan công an nơi chuyển đến tiến hành thu lại sổ hộ khẩu cũ và cấp phát sổ hộ khẩu mới
Còn trong trường hợp chỉ một hoặc một số người trong hộ gia đình thược hiện việc chuyển đi thì bắt buộc phải tiến hành ghi rõ nội dung vào trang điều chỉnh trong sổ hộ khẩu với nội dung chính phải thể hiện các thông tin như sau: thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu và cuối cùng là địa chỉ nơi chuyển đến
Sổ hộ khẩu (trong trường hợp này công dân có thể cung cấp sổ hộ khẩu của gia đình hoặc là giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cơ quan quản lý cấp trước đây)
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ cần thiết thì công dân sẽ tiến hành nộp hồ sơ đến cơ quan quản lý:
Đối với trường hợp chuyển hộ khẩu trong phạm vi ngoài xã, thị trấn của huyện trực thuộc tỉnh và phạm vi ngoài tỉnh thì công dân sẽ tiến hành nộp hồ sơ cho công an xã, thị trấn.
Đối với trường hợp chuyển đi trong phạm vi ngoại quận huyện, thị xã của các thành phố trực thuộc trung ương, các thị xã thành phố thuộc các tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại công an huyện, quận, thị xã trực thuộc trung ương, trưởng công an thị xã trực thuộc tỉnh.
Nếu như trong trường hợp công dân nộp hồ sơ đã đủ điều kiện để thực hiện chuyển khẩu, trong phần thủ tục chuyển khẩu còn thiếu phần biểu mẫu hoặc giấy kê khai vẫn chưa đầy đủ thì các cán bộ sẽ hướng dẫn cho các công dân.
Còn đối với trường hợp những hồ sơ không đủ điều kiện để tiến hành chuyển khẩu thì sẽ không được tiếp nhận và cơ quan quản lý sẽ tiến hành trả lời bằng văn bảng trong đó có nêu rõ lý do vì sao hồ sơ không được tiếp nhận.
Thời hạn nhận giấy chuyển khẩu kể từ khi nộp hồ sơ là trong vòng hai ngày.
Sau khi tiến hành nộp hồ sơ và được cơ quan quản lý nhận và hẹn ngày trả giấy chuyển khẩu thì tới đúng ngày công dân sẽ đến cơ quan quản lý và xuất trình giấy biên nhận. Khi đó các cán bộ quản lý có nhiệm vụ kiểm tra biên nhận sau đó tiến hành trả phiếu nộp lệ phí cho công dân.
Công dân sau khi nhận được phiếu nộp lệ phí sẽ nộp mức lệ phí tương ứng cho cán bộ thu lệ phí và sau đó nhận lại biên lai thu tiền và nộp cho cán bộ quản lý. Cán bộ quản lý kiểm tra biên lai và cho công dân ký xác nhận và trả giấy chuyển hộ khẩu và hồ sơ cho công dân.
3. Ý nghĩa của việc thực hiện các thủ tục chuyển khẩu khác tỉnh
Giúp cho các cơ quan quản lý nắm được nơi đăng ký thường trú của công dân để dễ dàng trong việc thực hiện các thủ tục hành chính
Hỗ trợ cho việc nắm và điều tra nhân khẩu trên địa bàn một xã, thị trấn, quận (huyện), tỉnh một cách nhanh chống và dễ dàng hơn
Thủ tục chuyển khẩu được quy định một cách rõ ràng và vô cùng chi tiết giúp cho công dân có thể dễ dàng trong việc thực hiện và không mất quá nhiều thời gian nếu như chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và có đủ điều kiện để tiến hành chuyển khẩu.
Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Tách Hộ Khẩu
1. Khi nào cần tách hộ khẩu?
Căn cứ theo Điều 27 Tách sổ hộ khẩu ( Luật cư trú 2006) có quy định
Trường hợp có cùng một chỗ ở pháp có quyền tách sổ hộ khẩu gồm :
Người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu
Người đã nhập vào sổ hộ khẩu theo quy định tại khoản 3 điều 25 và khoản 2 điều 26 (Luật cư trú 2006) mà được sự đồng ý bằng văn bản của chủ hộ cho tách hộ khẩu.
Người có nhu cầu tách khẩu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật này thì chủ hộ phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho việc tách hộ khẩu, ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm. Khi tách khẩu thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở hợp pháp
2. Thủ tục tách hộ khẩu bao gồm những gì?
Khi hoàn thành bộ hồ sơ tách hộ khẩu, bạn có thể tới Cơ quan công an quận, huyện ( nếu bạn sống ở thành phố trực thuộc Trung Ương) hoặc nộp tại Công an xã, phường, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh ( nếu nơi bạn sống thuộc các tỉnh khác).
Trong thời gian 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ của bạn, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu của người làm đơn; nếu không giải quyết được việc này thì phải trả lời kèm văn bản có lý do chính đáng.
Lệ phí của thủ tục tách hộ khẩu : thủ tục này không mất khoản phí nào.
3. Hướng dẫn hoàn thành đơn xin tách hộ khẩu
Phần : Ban công an (phường, xã) nơi bạn xin tách hộ khẩu
Các mục về nhân khẩu trong gia đình để ghi họ tên và ngày tháng năm sinh của các thành viên trong gia đình. Sau đó thì ghi tổng số nhân khẩu xuống phía dưới.
Người làm đơn ký, ghi rõ họ tên và ghi rõ đơn ngày tháng năm.
Kiểu tóc cho người da ngăm đen
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Trong Cùng Xã/Phường. trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!