Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Công Chứng Hợp Đồng Mua Bán Nhà # Top 5 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 3/2023 # Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Công Chứng Hợp Đồng Mua Bán Nhà # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Công Chứng Hợp Đồng Mua Bán Nhà mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giấy tờ bên bán cần chuẩn bị:

Thứ nhất: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Nếu chỉ bán một phần diện tích nhà đất thì cần có thêm có công văn của Văn phòng Đăng ký Đất hoặc Phòng Tài nguyên Môi trường và hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà.

Thứ hai: CMND hoặc hộ chiếu của bên bán (cả vợ và chồng).

Thứ ba: Sổ Hộ khẩu của bên bán (cả vợ và chồng).

Thứ tư: Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên bán (Đăng ký kết hôn).

Bên bán cần chuẩn bị nhiều loại giấy tờ khi đi công chứng hợp đồng mua bánGiấy tờ bên mua cần chuẩn bị:

Thứ nhất: CMND hay hộ chiếu của bên mua (cả vợ và chồng)

Thứ hai: Sổ hộ khẩu của bên mua (cả vợ và chồng)

Thứ ba: giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua (đăng ký kết hôn)

Thứ tư: Phiếu yêu cầu công chứng và tờ khai;

Thứ năm: Hợp đồng uỷ quyền mua (nếu có).

Nộp giấy tờ đã chuẩn bị cho phòng công chứng.

Công chứng kiểm tra các giấy tờ nếu hợp lệ sẽ soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của hai bên.

Công chứng viên đưa lại bản hợp đồng vừa soạn thảo cho bên mua và bên bán nhà cùng đọc lại.

Nếu đồng ý thì hai bên ký tên và lăn tay vào hợp đồng và đưa lại cho công chứng viên.

Cuối cùng, hai bên đóng lệ phí công chứng và nhận lại bản hợp đồng chính.

Nên chuẩn bị đầy đủ giấy tờ trước khi đến phòng công chứng để tránh mất thời gian cho đôi bên

Thời gian công chứng thường là trong ngày (khoảng từ 1-2h tuỳ theo số lượng người công chứng tại phòng công chứng thời điểm đó). Còn theo luật quy định thì thời hạn công chứng không quá hai ngày làm việc, với loại hợp đồng có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng không quá 10 ngày. Khi đã hoàn tất việc công chứng, bên bán tiến hành nộp thuế và sang tên trước bạ chuyển tên cho người mua.

Hướng Dẫn Thủ Tục Công Chứng Mua Bán Nhà Đất 2022

Hiện nay các giao dịch cần Công chứng mua bán nhà đất chiếm đa số trong các giao dịch cần công chứng như: Công chứng mua bán nhà; chuyển nhượng đất; mua bán chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất…Đây là những giao dịch mà trong nhiều trường hợp Pháp luật quy định phải thực hiện việc nhằm xác lập Quyền sở hữu, Quyền sử dụng từ người này sang người khác.

Do vậy việc Công chứng giao dịch mua bán, chuyển nhượng nhà đất (Bất động sản) là cần thiết.

Thủ tục công chứng mua bán nhà đất như sau:

Bước 1: Hai bên mua và bán đến Văn phòng công chứng, xuất trình giấy tờ cần thiết bao gồm:

+ Đối với bên bán cần cung cấp: Sổ đỏ nhà đất đem bán; Chứng minh nhân dân; Sổ hộ khẩu; Giấy đăng ký kết hôn của cả hai vợ chồng bên bán (Nếu đang độc thân cần có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)

+ Đối với bên mua cần cung cấp: Sổ hộ khẩu; Chứng minh nhân dân và Đăng ký kết hôn của cả hai vợ chồng bên mua (Trường hợp người mua nhà đang độc thân cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).

Bước 2: Phía văn phòng công chứng tiến hành soạn thảo Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng;

Bước 3: Hai bên mua và bán sau khi thống nhận nội dung Hợp đồng, hai bên cùng ký tên, điềm chỉ vào Hợp đồng;

Bước 4: Công chứng viên của Văn phòng công chứng chứng nhận nội dung Hợp đồng;

Bước 5: Bên mua tiến hành các thủ tục kê khai, nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ, sổ hồng tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh quận, huyện;

Lưu ý: Trong tất cả 6 bước trên, Quý khách hàng có chỗ nào không hiểu, cần tư vấn cụ thể hơn hãy liên hệ Hotline và địa chỉ Văn phòng bên dưới để được giải đáp cụ thể. Mọi sự tư vấn là hoàn toàn miễn phí.

Dịch vụ công chứng của Văn phòng chúng tôi gồm:

Công chứng Hợp đồng mua bán nhà ở;

Công chứng Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư;

Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất;

Công chứng Hợp đồng mua bán chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

Văn phòng chúng tôi tư vấn cho khách hàng các vấn đề sau:

Các bước, các thủ tục mua bán nhà đất cần làm khi đến Công chứng;

Tư vấn về Thuế sao cho có lợi nhất cho Khách hàng;

Tư vấn về các Điều khoản Hợp đồng sao cho có lợi nhất đối với cả người mua và người bán;

Nhằm tạo thuận lợi cho khách hàng, Văn phòng chúng tôi đưa ra chính sách hỗ trợ khách hàng trước khi giao dịch mua bán, chuyển nhượng diễn ra. Chính sách hỗ trợ gồm:

Tra cứu thông tin về tài sản (sổ đỏ, sổ hồng) đang muốn mua, bán đã thực hiện giao dịch gì hay chưa như: Sổ đỏ có đang thế chấp bên ngân hàng…dựa trên hệ thống tra cứu của Sở tư pháp cung cấp.

Kiểm tra trước thông tin về sổ đỏ, giấy tờ của các bên mua, bán nhằm phát hiện những sai sót kịp thời thông báo cho khách hàng để đính chính, sửa đổi nhằm đảm bảo tiến độ thực hiện giao dịch của hai bên.

Hướng dẫn khách hàng về cách tính thuế, kê khai thuế và phương pháp tính thuế có lợi cho các bên tham gia giao dịch.

Mọi sự tư vấn là hoàn toàn miễn phí !

Trụ sở: P 507 tòa NO2 Ngõ 84 Phố Chùa Láng, P. Láng Thượng, Q. Đống Đa, Hà Nội

Email: hanoicongchung@gmail.com

Website: chúng tôi

13.Thủ Tục Công Chứng Hợp Đồng Cho Thuê Nhà

Thủ tục Công chứng hợp đồng cho thuê nhàa) Trình tự thực hiện: [1] – Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

* Trường hợp việc tiếp nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng;

* Trường hợp Công chứng viên trực tiếp nhận, thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:

+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ);

– Bước 3: Soạn thảo và ký văn bản

+ Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản, Công chứng viên báo cáo Trưởng phòng/Trưởng Văn phòng xin ý kiến và soạn văn bản từ chối.

+ Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng;

+ Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch;

+ Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày hoặc hẹn lại;

– Bước 4: Ký chứng nhận

+ Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo hợp đồng, Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng.

– Bước 5: Trả kết quả công chứng

Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.

b) Cách thức thực hiện:

Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.

– Người yêu cầu công chứng nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng);

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Trong trường hợp người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo đơn yêu cầu của người có yêu cầu công chứng.

– Thành phần hồ sơ:

+ Phiếu yêu cầu công chứng;

+ Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch;

* Một trong những Bản sao Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng (trong trường hợp bên cho thuê là cá nhân):

Án ly hôn chia tài sản/án phân chia thừa kế/văn bản tặng cho tài sản…;

Thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng, thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng;

Văn bản cam kết/thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân;

Giấy chứng nhận kết hôn/xác nhận về quan hệ hôn nhân (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn);

Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời kỳ hôn nhân: Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân (trên cơ sở đối chiếu với thời điểm tạo dựng tài sản)…

* Một trong những Bản sao Giấy tờ về thẩm quyền đại diện:

Trong trường hợp giao dịch của người chưa thành niên:

Bản sao khai sinh;

Trong trường hợp người chưa thành niên thực hiện các giao dịch: Giấy chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa thành niên thực hiện, xác lập giao dịch dân sự theo quy định pháp luật.

Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền:

Hợp đồng ủy quyền được lập đúng hình thức quy định.

Trong trường hợp mất/hạn chế năng lực hành vi:

Án tòa tuyên bố mất năng lực hành vi/hạn chế năng lực hành vi dân sự;

Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát giám hộ, đăng ký giám hộ;

* Một trong những Bản sao Giấy tờ về việc chứng minh các bên đủ điều kiện tham gia giao dịch:

Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước: hộ khẩu;

Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam; Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam, đăng ký công dân, các giấy tờ chứng minh được phép nhập cảnh vào Việt Nam…;

* Một trong những Bản sao Giấy tờ chứng minh về tư cách pháp nhân và thẩm quyền quyết định thực hiện giao dịch của pháp nhân:

Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép đầu tư;

Con dấu của pháp nhân (để đóng dấu vào văn bản công chứng theo Điều lệ của doanh nghiệp);

Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội cổ đông/Ban chủ nhiệm hợp tác xã/Đại hội xã viên về việc chấp thuận hợp đồng giao dịch hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với giao dịch không thuộc thẩm quyền quyết định của người đại diện theo pháp luật (theo quy định của điều lệ doanh nghiệp và văn bản pháp luật )…;

Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã;

Báo cáo tài chính (trong trường hợp chứng minh thẩm quyền của hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban chủ nhiệm Hợp tác xã).

* Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi: giấy khám sức khỏe/tâm thần… (trong trường hợp có nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao kết hợp đồng);

* Chứng minh nhân dân của người làm chứng/ người phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/ người phiên dịch);

Giấy tờ xác nhận về nguồn gốc đất được giao, cho thuê, nhận chuyển nhượng mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (đối với trường hợp bên chuyển nhượng là tổ chức có vốn góp nhà nước);

Giấy tờ về việc nộp tiền thuê đất cho cả thời gian thuê;

Giấy tờ về việc đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo quy định;

* Đối với trường hợp hợp đồng được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: ngoài thành phần nêu trên thì kèm theo Dự thảo hợp đồng.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức, hộ gia đình.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng.

h) Phí, lệ phí:

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng cho thuê nhà được công chứng hoặc văn bản từ chối công chứng, có nêu rõ lý do.

– Phí công chứng: Tính trên tổng số tiền thuê. Cụ thể:

– Thù lao công chứng: Do tổ chức hành nghề công chứng xác định không vượt quá mức trần thù lao công chứng được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016;

– Chi phí khác: Do sự thỏa thuận giữa người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

– Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Điều kiện của nhà ở cho thuê:

+ Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật hoặc có hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở nếu là mua,thuê mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc có Giấy phép xây dựng hoặc giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật về đất đai nếu là đầu tư xây dựng nhà ở;

+ Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

+ Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền;

+ Phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường;

+Trường hợp giao dịch tài sản của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự chỉ được thực hiện vì lợi ích của người đó;

+ Việc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu chung phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nhà ở đó, trừ trường hợp chủ sở hữu chung cho thuê phần nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình;

+ Việc cho thuê tài sản thế chấp phải được thông báo cho bên thuê biết về việc tài sản cho thuê đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.

+ Không được cho thuê căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở.

– Điều kiện chung về các bên tham gia:

+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện;

+ Trường hợp giao dịch tài sản của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự chỉ được thực hiện vì lợi ích của người đó;

+ Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm chứng:

* Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ định.

+ Trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch:

* Người phiên dịch phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng;

* Người phiên dịch do người yêu cầu công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình.

– Điều kiện của Bên cho thuê nhà ở:

+ Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật về dân sự;

+ Nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó;

+ Trong trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm để đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được phép cho thuê nhà ở; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án được cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất;

– Điều kiện của bên thuê nhà ở:

+ Nếu là cá nhân trong nước thì phải có năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

+ Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

+ Bên thuê nhà ở là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập; trường hợp là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở.

– Chủ sở hữu là cá nhân nước ngoài được cho thuê nhà ở để sử dụng vào các mục đích mà pháp luật không cấm nhưng trước khi cho thuê nhà ở, chủ sở hữu phải có văn bản thông báo về việc cho thuê nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện nơi có nhà ở theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và phải nộp thuế từ hoạt động cho thuê nhà ở này theo quy định của pháp luật;

– Chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài không được dùng nhà ở để cho thuê, làm văn phòng hoặc sử dụng vào mục đích khác;

– Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện quyền của người sử dụng đất;

– Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền công chứng các hợp đồng thuê nhà ở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở;

– Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;

– Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài để sử dụng cho giao dịch dân sự tại Việt Nam phải được Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam hoặc Bộ Ngoại giao hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại);

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: – Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);

– Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);

– Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2015);

– Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);

– Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2015);

– Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);

– Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);

– Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2007);

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 06 năm 2013 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014);

– Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2015);

– Luật Căn cước công dân năm 2014 ngày 20 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);

– Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2013);

– Luật Thương mại ngày 14 tháng 06 năm 2005 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006);

– Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 06 năm 2009 (có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 09 năm 2009);

– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);

– Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015);

– Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015);

– Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp (có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2015);

– Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2015);

– Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015);

– Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);

– Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);

– Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);

– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 03 năm 2017);

– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);

– Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 06 năm 2014);

– Nghị định 106/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 09 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ (có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2013);

– Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 04 năm 2012);

– Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012);

– Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2009);

– Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 09 năm 2007);

– Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2007);

– Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2007);

– Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 1999);

– Thông tư số 26/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn trình tự, thủ tục thế chấp và giải chấp tài sản là dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015);

– Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng Công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);

– Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2016);

– Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2015);

– Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018);

– Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014);

– Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn Thành phố (có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 03 năm 2016).

[1] Nội dung in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.

Thủ Tục Ủy Quyền Mua Bán Nhà Đất Và Cách Làm Hợp Đồng Ủy Quyền

Nội dung bài viết

Điều kiện ủy quyền mua bán nhà đất

Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất

Rủi ro khi mua bán địa ốc bằng giấy hợp đồng ủy quyền

Phạm vi thay mặt của người được ủy quyền:

“1. Người thay mặt theo pháp luật có quyền xác lập, tiến hành mọi giao dịch dân sự vì ích lợi của người được thay mặt, trừ trường đúng pháp luật luật có điều khoản khác. 2. Phạm vi thay mặt theo uỷ quyền được xác lập theo sự uỷ quyền. 3. Người thay mặt chỉ được tiến hành giao dịch dân sự trong phạm vi thay mặt. 4. Người thay mặt phải bản tin cho người thứ ba trong giao dịch dân sự biết về phạm vi thay mặt của mình. 5. Người thay mặt không được xác lập, tiến hành các giao dịch dân sự với chính mình hoặc với người thứ ba mà mình cũng là người thay mặt của người đó, trừ trường đúng pháp luật luật có điều khoản khác.” Quy định thủ tục, lập kiểu giấy ủy quyền mua bán địa ốc & lưu ý

Điều kiện ủy quyền mua bán nhà đất

Các tình huống làm hợp đồng ủy quyền công chứng mua bán địa ốc bao gồm:

– Người bán địa ốc chẳng thể về nước do ở quốc tế hoặc tốn nhiều chi phí để đi về.

– Người bán địa ốc sức khỏe không tốt nên chẳng thể trực tiếp mua bán (chưa mất khả năng nhận thức & quản lý hành vi của mình).

– Vợ ông xã ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản chung.

– Người bán địa ốc không chứa nhiều kinh nghiệm & không rõ quy trình làm thủ tục chuyển nhượng như làm hợp đồng thỏa thuận đặt mua & chuyển nhượng, phương thức thanh toán tiền, chuyển khoản, thực hiện nay bank, bổn phận sang tên, thuế, kê giấy tờ đăng ký biến động,…

Các tình huống làm kiểu giấy ủy quyền mua bán nhà đất

Bạn chỉ nên tiến hành ủy quyền mua bán bất động sản cho người mình biết rõ về họ, nếu người được ủy quyền là người nhà thuộc nhưng vẫn không có kinh nghiệm mua bán địa ốc thì nhờ họ tìm hiểu thêm tư vấn với người có chuyên môn về luật đất đai.

Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất

Bạn cần lập hợp đồng ủy quyền mua bán địa ốc có công chứng tại công sở hành nghề công chứng.

Hồ sơ thủ tục làm giấy ủy quyền mua bán đất bao gồm:

– Phiếu đòi hỏi công chứng (đối với trường hợp công chứng);

– Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

– Bản sao giấy má tùy thân của người đòi hỏi công chứng;

Cần đưa theo các bản chính để so sánh với các bản sao (không cần công chứng).

Có một vài content có thể bàn luận ghi trong hợp đồng ủy quyền bán đất đai như thanh toán tiến hành ở bank, người mua chuyển khoản trực tiếp vào account của chủ có trong tay mà chưa hẳn vào account người nhận ủy quyền. Việc bàn giao hoàn thiện khi bên mua đã thanh toán đầy đủ.

Quy định về ủy quyền mua bán nhà đất

Làm giấy ủy quyền mua bán đất, mua bán nhà với thời hạn do thỏa thuận của các bên hoặc do pháp luật, nếu không hề có thì hợp đồng có hiệu lực một năm.

Nếu cả hai phía đều chẳng thể cùng đến công sở công chứng để lập giấy ủy quyền trong mua bán địa ốc thì bên ủy quyền đến công sở công chứng địa phương để công chứng hợp đồng giấy ủy quyền mua bán đất đai, sau đó bên được ủy quyền đưa hợp đồng đến công sở công chứng để công chứng tiếp vào bản hợp đồng này & hoàn tất thủ tục.

Rủi ro khi mua bán địa ốc bằng giấy hợp đồng ủy quyền

Có những người không thích phải nộp thuế hay phí đất đai & muốn thủ tục nhanh chóng, chưa hẳn mất thời gian làm thủ tục sang tên nên đã mua địa ốc bằng hợp đồng ủy quyền thay cho hợp đồng chuyển nhượng mua bán như bình thường với mong muốn sẽ bán lại địa ốc cho người thứ ba.

Tuy nhiên, việc làm này hết sức rủi ro khi người được ủy quyền về thực chất chưa hẳn là chủ có trong tay của tài sản được giao, có nguy cơ bị mất trắng.

Đối với người tiến hành mua bán nhà qua hợp đồng ủy quyền thì cần gọi nay trực tiếp bên bán & chứng cớ công nhận chính thức thông qua smart phone, email marketing, văn bản công chứng uỷ quyền mua bán nhà & đề xuất chuyển tiền trực tiếp cho chủ có trong tay, đấy là cách để check việc ủy quyền có thật hay không.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Công Chứng Hợp Đồng Mua Bán Nhà trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!