Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Hồ Sơ Thủ Tục Làm Bảo Hiểm Thai Sản Năm 2022 mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
a, Lao động nữ mang thai.
b, Lao động nữ sinh con.
c, Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ.
d, Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.
e, Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
f, Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
Các trường hợp b, c, d phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp b, c được chỉ định nghỉ dưỡng thai thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
a, Đối với lao động nữ khi sinh con:
Theo quy định tại Điều 101 Bộ luật lao động năm 2012 quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:
Sổ bảo hiểm xã hội (bản gốc).
Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con (photo công chứng).
Đối với trường hợp lao động nữ đã chấm dứt hợp đồng lao động trước khi sinh: Sổ hộ khẩu (sổ tạm trú) + giấy CMND
b, Đối với lao động nữ khi đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trưởng hợp điều trị ngoại trú.
Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.
c, Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
d, Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con: bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ quan y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
Trường hợp người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, thủ tục làm bảo hiểm thai sản bao gồm:
Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ cho doanh nghiệp (trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động).
Bước 2: Doanh nghiệp tiến hành báo giảm thai sản cho người lao động.
Bước 3: Lập hồ sơ hưởng chế độ thai sản theo mẫu phiếu giao nhận của bảo hiểm xã hội.
Bước 4: Nộp hồ sơ đến cơ quan bảo hiểm xã hội quận quản lý doanh nghiệp.
Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, thời điểm nhận nuôi con nuôi, thủ tục làm bảo hiểm thai sản bao gồm:
Bước 1: Công ty cũ đã tiến hành báo giảm – chốt sổ bảo hiểm xã hội và có quyết định thôi việc đối với người lao động trước khi sinh con.
Bước 2: Cá nhân người lao động nộp hồ sơ chốt sổ bảo hiểm xã hội (nếu công ty cũ chưa chốt sổ cho người lao động).
Bước 3: Người lao động lập hồ sơ hưởng chế độ thai sản theo mẫu phiếu giao nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bước 4: Nộp hồ sơ đến cơ quan bảo hiểm xã hội quận nơi người lao động cư trú (có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú).
Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Đối với lao động nữ đã chấm dứt hợp đồng trước khi sinh (đóng bảo hiểm xã hội từ 06 tháng trong 12 tháng trước khi sinh và đã báo giảm hẳn – chốt sổ bảo hiểm xã hội): sau khi sinh có thể chuẩn bị hồ sơ nộp lên cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú.
Nộp trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc nộp qua đường bưu điện, tuỳ theo từng cơ quan bảo hiểm xã hội.
Cơ quan bảo hiểm xã hội quyết toán hồ sơ làm bảo hiểm thai sản cho doanh nghiệp trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
Cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ chuyển khoản trực tiếp qua tài khoản của công ty và trả kết quả hồ sơ về cơ quan nơi lao động nữ đang làm việc.
Đối với lao động nữ chấm dứt hợp đồng lao động trước khi sinh: cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ chuyển khoản trực tiếp qua tài khoản của lao động nữ và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động tại nơi cư trú.
Thủ Tục Làm Hồ Sơ Để Nhận Tiền Bảo Hiểm Thai Sản
Mỗi người lao động nữ khi trong thời kỳ mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi đều có quyền được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật. Nắm rõ được các thủ tục để làm hồ sơ nhận tiền bảo hiểm thai sản sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong quá trình nghỉ thai sản.
Khi tham gia bảo hiểm xã hội đủ từ 6 tháng trở lên người lao động nữ khi mang thai và nuôi con dưới 12 tháng sẽ được hưởng đầy đủ các chế độ của bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật.
Thủ tục làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản
1. Về doanh nghiệp:
Doanh nghiệp cần chuẩn bị danh sách để thanh toán chế độ thai sản theo mẫu C70A- HD ( Quy định theo thông tư 178/TT – BTC ngày 23/10/2012 Bộ Tài Chính ban hành. Ngoài ra doanh nghiệp cần chuẩn bị mẫu danh sách các lao động đã tham gia BHXH, BHYT theo mẫu D02 – TS quyết định 1018/ QĐ – BHXH.
2. Người lao động nữ:
Người lao động nữ cần chuẩn bị:
Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh của con ( bản sao) ( hoặc bản photo có công chứng)
Sổ bảo hiểm xã hội
Trong trường hợp sau đây thì cần có thêm hồ sơ:
Con bị chết: Cần có giấy chứng tử hay giấy trích sao hồ sơ bệnh án, giấy trích lục khai tử của con, hay giấy ra viện của mẹ nếu trong trường hợp sau khi sinh con bị chết nhưng chưa được cấp giấy chứng sinh.
Mẹ chết: Giấy trích lục khai tử của mẹ hoặc giấy chứng tử. Giấy xác nhận của đơn vị khám chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng sức khỏe của người mẹ sau sinh không đủ sức khỏe để chăm sóc con.
Đối với lao động nữ nhận con nuôi: Cần thêm giấy chứng nhận đang nuôi con nuôi.
Đối với người nhờ mang thai hộ: Hồ sơ bao gồm giấy khai sinh hay giấy chứng sinh, giấy trích lục khai sinh của con ngoại trừ trường hợp con bị chết chưa thể cấp giấy khai sinh. Bổ sung thêm bản thỏa thuận về việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo được quy định theo điều 96 tại bộ luật hôn nhân và gia đình ban hành năm 2014, các văn bản xác nhận khoảng thời gian giao trẻ của bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ.
3. Làm thủ tục hồ sơ:
Bước 1: Người lao động nữ tiến hành nộp hồ sơ cho doanh nghiệp
Bước 2: Doanh nghiệp báo giảm lao động
Bước 3: Lập hồ sơ để được hưởng chế độ thai sản + Bản sao giấy khai sinh của bé + Sổ bảo hiểm xã hội của lao động nữ
4. Thời gian giải quyết:
Người lao động phải nộp các hồ sơ cho doanh nghiệp trong vòng 45 ngày kể từ ngày quay lại làm việc. Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp chỉ tiến hành giải quyết và trả tiền bảo hiểm cho người lao động nữ trong thời gian 3 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ. Sau đó cơ quan BHXH sẽ thanh quyết toán cho DN trong khoảng thời gian tối đa là 15 ngày bắt đầu kể từ ngày đã nhận đủ hồ sơ.
5. Các mức độ hưởng chế độ thai sản:
Người lao động nữ được nghỉ khi khám thai, nạo hút thai, thai chết hoặc thai lưu, nghỉ khi sinh con, nhận con nuôi, nghỉ để thực hiện những biện pháp tránh thai. Lao động nữ sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần trong khi sinh con hay nhận nuôi con bằng 2 tháng lương tối thiểu cho mỗi người con.
Mức độ hưởng chế độ thai sản bằng 100% mức tiền lương trung bình, tiền công của tháng người lao động đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng liền nhau trước khi người mẹ nghỉ việc.
Thời gian mà người lao động nữ nghỉ việc theo chế độ thai sản cũng được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Trong khoảng thời gian này người sử dụng lao động và người lao động nữ sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội.
Đối Tượng Hưởng Chế Độ Thai Sản Và Hồ Sơ Bảo Hiểm Thai Sản Gồm Những Gì?
Luật BHXH quy định rõ đối tượng được làm thủ tục hưởng chế độ thai sản.
I. Đối tượng áp dụng thủ tục hưởng chế độ thai sản
Căn cứ Điều 27, Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 của Quốc Hội quy định rõ đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động tham gia BHXH là công dân Việt Nam bao gồm:
II. Điều kiện làm thủ tục hưởng chế độ thai sản
Căn cứ theo Điều 28, Luật Bảo Hiểm Xã Hội số 71/2006/QH11 của Quốc Hội, Nghị định 115/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định rõ về điều kiện hưởng chế độ thai sản.
“Lao động nữ sinh con”, “Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ” và “Người lao động nhận nuôi con dưới 06 tháng tuổi” phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con.
“Lao động nữ sinh con” đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
III. Hồ sơ bảo hiểm thai sản gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP hồ sơ bảo hiểm thai sản.
Tuy nhiên, tùy từng trường hợp thì người lao động sẽ làm hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản khác nhau. Chi tiết từng hồ sơ người lao động tham khảo ngay bài viết .
Như vậy, bài viết trên Bảo hiểm xã hội điện tử eBH đã gửi đến người lao động đầy đủ chi tiết thông tin về đối tượng và điều kiện được hưởng bảo hiểm thai sản cũng như hồ sơ khi làm thủ tục hưởng bảo hiểm thai sản. Mong rằng, bài viết này sẽ giúp ích được cho người lao động.
Thủ Tục, Hồ Sơ Chốt Sổ Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất Năm 2022
Thủ tục, hồ sơ chốt sổ bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2019
Thời gian gần đây KẾ TOÁN MINH VIỆT nhận được rất nhiều câu hỏi của các bạn kế toán đặc biệt các bạn mới vào nghề kinh nghiệm chưa được nhiều, chưa được va chạm thực tế về vấn đề ” Thủ tục và hồ sơ chốt sổ bảo hiểm xã hội ” theo Quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:
Đơn cử như các trường hợp:
+ Bạn Phương có hỏi: Mình đang làm thủ tục chốt sổ bhxh của 1 cty giải thể. Trong đó 1 ng bị mất sổ, vậy mình báo giảm và làm hs gì để cấp lại so nữa mn. Mình có báo giảm dt mà bị ghi là lý do giảm hết nvien, cty giải thể nên chốt hết . Mình ko biết giờ mình in hs ra nộp trực tiếp hay nữa.
+ Bạn Hùng hỏi: Mọi người cho Em hỏi vào hồi tháng 3 vợ em nghỉ tự do công ty . Và bh em muốn chốt sổ bảo hiểm thì phải lên cty hay ra bảo hiểm huyện chốt ạ . Và thủ tục chốt sổ cần những gì ạ . Bao lâu ms đc chốt ạ . Em cảm ơn mn nhiều
+ Em chào các anh chị, em muốn hỏi về thủ tục chốt sổ bhxh cho người lao động ạ, emlà sinh viên mới ra trường nên còn gà mờ em kính mong các anh chị giúp đỡ em ạ.
Em muốn hỏi thủ tục chốt sổ cần những giấy tờ gì? gửi cho cơ quan BHXH như thế nào ạ? ( vì giờ các thủ tục gửi CPN hoặc qua mạng)
Em cám ơn các anh chị ạ !
Trên đó chỉ là số ít các câu hỏi các bạn đã gửi cho chúng tôi muốn hỏi, giải đáp thắc mắc thủ tục và hồ sơ để chốt sổ BHXH mà thôi. Để giải quyết vấn đề cho các bạn chúng tôi chia sẻ các thủ tục hồ sơ về việc chốt sổ bhxh cho người lao động như sau:
Trách nhiệm pháp lý của đơn vị sử dụng lao động:
+ Căn cứ Điều 47 Bộ luật lao động 2012 như sau: ” Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động “
+ Căn cứ theo khoản 5 Điều 21 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động..
Như vậy người đi chốt sổ bhxh là người sử dụng lao động chứ không phải là người lao động..vì vậy các bạn đừng đánh mất quyền lợi của mình.
Hồ sơ và thủ tục chốt sổ bhxh như sau:
Bước 1: Làm thủ tục báo giảm lao động hồ sơ bao gồm :
+) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT ( Mẫu D02-TS). Như mẫu hình bên dươi.
+) Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) (nếu có). Có càng tốt, không có cũng không sao cả.
Bước 2 : Chốt sổ bhxh cho người lao động
Các bài viết mới
Các tin cũ hơn
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Hồ Sơ Thủ Tục Làm Bảo Hiểm Thai Sản Năm 2022 trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!