Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Cách Làm Lệ Phí Thủ Tục Chuyển Khẩu mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chuyển khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác là một trong những thủ tục hành chính đường sử dụng thường xuyên trong cuộc sống. Tuy nhiên trên thực tế thì thủ tục này còn đang gặp nhiều khó khăn về trình tự thủ tục phức tạp khiến công dân dễ nhầm lẫn về cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Thủ tục chuyển khẩu khác tỉnh
Theo quy định của Luật cư trú năm 2006 sửa đổi, bổ sung 2013 quy định các trường hợp công dân chuyển nơi cứ trú phải xin cấp giấy chuyển hộ khẩu. Giấy chuyển khẩu hộ được cấp cho công dân trong các trường hợp sau:
Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh
Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Thủ tục xin giấy chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 28 Luật cư trú sửa đổi, bổ sung 2013 hồ sơ xin giấy chuyển hộ khẩu bao gồm:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Sổ hộ khẩu
Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan công an huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân.
Lệ phí chuyển khẩu
Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:
bố
mẹ
vợ của liệt sĩ
con dưới 18 tuổi của liệt sĩ
thương binh
con dưới 18 tuổi của thương binh
Bà mẹ Việt Nam anh hùng
hộ gia đình thuộc diện xoá đói
giảm nghèo
công dân thuộc xã thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Mức thu tối đa đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh như sau:
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 15.000 đồng/lần đăng ký
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: không quá 20.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà không quá 10.000 đồng/lần cấp
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú không quá 8 .000 đồng/lần đính chính
Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1, mục này.
Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
Trường hợp lệ phí tách và nhập khẩu sẽ do UBND tỉnh quy định cụ thể đối với từng địa phương khác nhau, bạn cần hỏi rõ về mức lệ phí phải nộp 3.000.000 đồng kia là những gì, tránh có sự sai sót, hoặc nhầm lẫn.
Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.
Giấy chuyển hộ khẩu
Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh
Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau theo khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú năm 2006:
Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.Các trường hợp sau không phải cấp Giấy chuyển hộ khẩu:
Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh
Chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương
Chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác
Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân
Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể
Chấp hành hình phạt tù
Chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.
Thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Sổ hộ khẩu hoặc Sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây.
Công an cấp xã, thị trấn đối với trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh.
Công an huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương, công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Bước 3: Nhận kết quả tại trụ sở cơ quan nơi nộp hồ sơ
Xem Thêm: Thủ Tục Quy Trình Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo tiếp nhận của cơ quan quản lý cư trú nơi công dân chuyển hộ khẩu đến, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có người chuyển đi phải chuyển hồ sơ đăng ký, quản lý hộ khẩu cho Công an cùng cấp nơi người đó chuyển đến.
Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí
Người nhận đem phiếu nộp lệ phí đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả giấy chuyển hộ khẩu và hồ sơ cho người đến nhận kết quả.
alonhatro
Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Khi Mua Nhà Mới
Theo quy định của pháp luật cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì mỗi công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của pháp luật. Khi công dân có đầy đủ điều kiện để đăng ký thường trú, tạm trú thì được quyền yêu cầu cơ quan của nhà nước cho đăng ký tạm trú, thường trú. Nhưng một vài vấn đề của người dân là khi họ mua nhà mới thì thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới như thế nào? có rắc rối hay không. Quy trình thủ tục mà chúng tôi chia sẻ sau đây bạn có thể tham khảo qua để trang bị kiến thức về thủ tục hành chính này.
Quy trình thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới
Bước 1: Tiến hành đăng ký tạm trú dài hạn tại cơ quan nhà nước phường, xã tại nơi ở mới.
Bước 2: Khi bạn đã tạm trú đủ thời gian ở nơi mới thì về lại nơi đã đăng ký hộ khẩu cũ để có thể cắt khẩu.
Bước 3: Làm các thủ tục nhập khẩu vào nơi đã đăng ký ở dài hạn ở bước 1 như vậy là xong thủ tục.
Tiến hành đăng ký tạm trú tại nơi mới cần những giấy tờ gì?
Khi sinh sống và làm việc tại xã, phường, thị trấn nếu không thuộc trường hợp đã đăng ký thường trú tại địa phương thì trường hợp này cần tiến hành đăng ký tạm trú. Trong thời gian 30 ngày kể từ khi chuyển đến nơi ở mới, công dân cần tiến hành làm các thủ tục đăng ký tạm trú. Bộ hồ sơ tạm trú bao gồm những loại giấy tờ sau:
Tờ khai nhân khẩu,
Phiếu báo cáo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp ở nhà thuê, ở nhờ nhà người thân thì cần có văn bản đồng ý của chủ nhà.
Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi đã đăng ký thường trú trước đó.
Tiến hành nộp thủ tục đăng ký tạm trú ở phường, xã, thị trấn thời gian 02 ngày sau sẽ được duyệt đăng ký tạm trú và cấp sổ tạm trú.
Thủ tục chuyển hộ khẩu sau khi bán nhà
Thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới còn gọi là thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu thực hiện tuần tự như sau:
+ Điều kiện để người dân được cấp giấy chuyển hộ khẩu là chuyển từ nơi cư trú ra phạm vị ngoài xã, thị trấn, huyện, thành phố, tỉnh. Nói chung ngoài phạm vi này sẽ được cấp giấy chuyển hộ khẩu.
+ Giấy tờ chuyển hộ khẩu cần có: Phiếu báo thây đổi hộ khẩu, nhân khẩu, sổ hộ khẩu gốc.
Hồ sơ xin cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định như sau:
+ Thành phố trực thuộc trung ương thì nơi nộp là công an huyện, quận, thị xã.
+ Tỉnh thì nộp hồ sơ tại công an xã, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Trong thời gian 2 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải xét duyệt và cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân. Phí đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu không thu của công dân.
Thủ tục chuyển hộ khẩu đến nơi ở mới
Thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới công dân sẽ tiến hành nhập khẩu vào nơi đã đăng ký tạm trú dài hạn tại nơi ở mới như đã nói ở trên. Tiếp theo thực hiện các công đoạn như sau:
Dựa theo quy định điều 21 của luật cư trú ban hành năm 2006 có sửa đổi bổ sung nào năm 2013 cụ thể nội dung như sau:
Người đăng ký thường trú sẽ nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau:
+ Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nơi nộp hồ sơ tại công an huyện, quận, thị xã
+ Tỉnh hồ sơ sẽ nộp tài công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Phiếu khai báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, tờ khai nhân khẩu.
Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại điều 28.
Các giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp.
Giấy tờ thủ tục chuyển hộ khẩu đến nơi ở mới bao gồm:
Cơ quan có thẩm quyền sau khi tiếp nhận hồ sơ sau 15 ngày sẽ cấp sổ hộ khẩu mới cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú. Đối với trường hợp không cấp thì sẽ có văn bản ghi rõ lý do không cấp là gì.
Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Từ Quận Này Sang Quận Khác
Từ trước đến nay, việc làm thủ tục chuyển hộ khẩu từ quận này sang quận khác, thủ tục chuyển hộ khẩu tử tỉnh này sang tỉnh khác, thủ tục chuyển hộ khẩu từ phường này sang phường khác… là một cách để các cơ quan chức năng có thể theo dõi tình hình cư trú của người dân tại một quận, huyện, tỉnh hay thành phố.
Thủ tục đăng kí thường trú quy định cụ thể tại Điều 21 Luật cư trú 2006 và hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kí thường trú theo quy định tại Điều 6 Thông tư 35/2014/TT-BCA Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú quy định như sau:
Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an sau đây:
– Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại công an huyện, quận, thị xã.
– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại công an xã, thị trấn thuộc huyện, công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu
– Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại Điều 28 của Luật này
– Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc Trung ương phải thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.
Thủ tục chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác
– Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh
– Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Thủ tục xin giấy chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 28 Luật cư trú sửa đổi, bổ sung 2013 h. Hồ sơ xin giấy chuyển hộ khẩu bao gồm:
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
– Sổ hộ khẩu
– Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn căn cước công dân ( Bản sao y công chứng )
Thủ tục đăng ký thường trú tại tỉnh khác
Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Luật cư trú năm 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì hồ sơ đăng ký thường trú như sau:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Bản khai nhân khẩu
Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại Điều 28 Luật cư trú sửa đổi, bổ sung 2013
Chứng minh
Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Luật cư trú năm 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì hồ sơ đăng ký thường trú như sau:
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
– Bản khai nhân khẩu;
– Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại Điều 28 Luật cư trú sửa đổi, bổ sung 2013;
– Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (Bản sao có công chứng);
– Giấy tờ tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định (Được quy định cụ thể tại văn bản hướng dẫn Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ- CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 21 phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chuyển hộ khẩu từ phường này sang phường khác
– Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trân của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
– Học sinh, sinh viên, học viên học tại trường và cơ sở giáo dục khác
– Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công An Nhân Dân và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật cư trú
Như vậy trong trường hợp công dân chuyển hộ khẩu từ phường này sang phường khác trong cùng một quận của thành phố (là thành phố trực thuộc Trung ương) nên chỉ cần làm thủ tục điều chỉnh thay đổi sổ hộ khẩu theo quy định tại Khoản 4 Điều 29 Luật cư trú năm 2006 sửa, đổi bổ sung năm 2013.
Hồ sơ điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu bao gồm:
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
– Sổ hộ khẩu;
– Chưng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (Bản sao có công chứng);
– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới theo quy định tại Điều 6 Nghị Định 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú.
Cách Làm Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Đến Nơi Ở Mới
Theo quy định của pháp luật thì công dân khi chuyển đến chỗ ở mới cần phải đăng ký thường trú và có thể thay đổi hộ khẩu theo thủ tục của cơ quan địa phương.
Thủ tục chuyển hộ khẩu được căn cứ vào các văn bản pháp lý như:
Luật Cư trú 2006
Luật cư trú sửa đổi năm 2013
Nghị định 31/2014/NĐ-CP
Thông tư 35/2014/TT-BCA
Thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh
Trường hợp nào cần làm giấy chuyển hộ khẩu?
Bất kỳ một công dân nào khi chuyển từ tỉnh này sang tỉnh khác thì đều được cấp giấy chuyển hộ khẩu theo quy định của luật pháp. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng cần có giấy chuyển hộ khẩu.
Trường hợp cần giấy chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác
Cá nhân chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh mà mình đang sinh sống.Công dân chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, huyện, quận của thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mình đang sinh sống.
Trường hợp không cần phải cấp giấy chuyển hộ khẩu
Thực hiện nghĩa vụ quân sự tại tỉnh thành khác.
Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể,
Học sinh, sinh viên học tại các trường đại học, cao đăng thuộc tỉnh khác.
Chấp hành những hình phạt tù, quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, quản chế… tại tỉnh thành khác.
Quy trình chuyển hộ khẩu khác tỉnh?
Bước 1: Thực hiện đăng ký tạm trú dài hạn tại tỉnh mới chuyển đến
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các giấy tờ sau:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu là chỗ ở thuê mượn, cho ở nhờ thì phải có sự đồng ý của chủ nhà.
Trường hợp người cho phép ở nhờ, cho thuê, mượn nhà đã đồng ý bằng văn bản thì không cần ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Để làm thủ tục đăng ký tạm trú bước đầu, bạn cần xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú.
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Trưởng Công an xã, phường, thị trấn sẽ cấp giấy chứng nhận tạm trú cho bạn.
Bước 2: Cắt khẩu tại nơi đăng ký hộ khẩu cũ
Hồ sơ làm thủ tục chuyển hộ khẩu cần những giấy tờ sau đây
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây). Giấy chuyển hộ khẩu sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Ngoài ra, trong thời hạn mười ngày kể từ ngày nhận được thông báo tiếp nhận của cơ quan quản lý cư trú nơi công dân chuyển hộ khẩu đến, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có người chuyển đi phải chuyển hồ sơ đăng ký, quản lý hộ khẩu cho Công an cùng cấp nơi người đó chuyển đến.
Bước 3: Nhập khẩu vào nơi đã đăng ký tạm trú dài hạn ở nơi mới
Sau khi có được giấy chuyển hộ khẩu, bạn tiếp tục làm hổ sơ đăng ký thường trú tại nơi ở mới. Hổ sơ đăng ký bao gồm:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
Bản khai nhân khẩu đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu
Giấy chuyển hộ khẩu đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Trường hợp người chuyển đến là người có quan hệ huyết thống; hoặc trẻ chưa thành niên mô côi hoặc bố mẹ không có khả năng nuôi dưỡng; người khuyết tật, người bệnh tâm thần không có khả năng nhận thức thì không cần chứng minh chỗ ở hợp pháp mà chỉ cần chứng mình mối quan hệ nêu trên.
Các đối tượng đặc biệt
Đối với thủ tục chuyển hộ khẩu cho trẻ em cần có thêm giấy khai sinh.
Người chưa thành niên nếu không đăng ký thường trú cùng cha/ mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có Văn bản ý kiến đồng ý của cha/ mẹ có xác nhận của UBND cấp xã.
Người được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung khi đăng ký thường trú thì cần có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đó.
Trường hợp được cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng thì cần có văn bản đề nghị của cá nhân có xác nhận của UBND cấp xã.
Tùy từng trường hợp cụ thể khi đăng ký thường trú công dân phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về mối quan hệ ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ.
Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ chuyển hộ khẩu?
Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thủ tục chuyển hộ khẩu mất bao lâu?
Tùy vào đối tượng đang thực hiện thủ tục hành chính mà pháp luật quy định thời gian phải thực hiện thủ tục đăng ký thường trú.
Quá thời hạn nói trên trong quá trình đăng ký thường trú công an quận/ huyện sẽ ra quyết định xử phạt. Thời hạn đăng ký hộ khẩu thường trú cụ thể như sau:
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ em được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ em đó.
Trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới, người thay đổi hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới.
Xem Thêm: Tách Hộ Khẩu Cần Thủ Tục Gì? Để Tránh Rủi Ro Mất Thời Gian
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của người có sổ hộ khẩu, người được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ của mình hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú.
Quy định về giấy chuyển hộ khẩu
1. Công dân khi chuyển nơi thường trú thì được cấp giấy chuyển hộ khẩu.
2. Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;
b) Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Trường hợp không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu:
chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;
chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương;
chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác;
đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;
được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;
chấp hành hình phạt tù;
Chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.
3. Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định như sau:
a) Trưởng Công an xã, thị trấn cấp giấy chuyển hộ khẩu cho trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Trưởng Công an huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
alonhatro
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Cách Làm Lệ Phí Thủ Tục Chuyển Khẩu trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!