Đề Xuất 6/2023 # Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Đất # Top 12 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 6/2023 # Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Đất # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Đất mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Những lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc mua bán đất hiện nay

Hợp đồng đặt cọc mua bán đất là một trong những giấy tờ, thủ tục quan trọng. Đặc biệt không thể thiếu trong quá trình mua bán sang nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên với nhiều người lần đầu thực hiện giao dịch mua bán thường không biết làm thế nào ? Viết giấy đặt cọc mua bán đất ra sao ? Thường lo lắng bất an vì sợ bị lừa đảo, tiền mất tật mang..

Chính vì vậy quý khách hàng cần phải nắm rõ về hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Cũng như một số điều khoản cần lưu ý trong quá trình đặt cọc mua bán nhà đất mà cả người mua lẫn người bán phải nắm rõ. chúng tôi mời bạn cùng tìm hiểu về hợp đồng đặt cọc mua bán đất sau đây.

Hợp đồng đặt cọc mua bán đất để làm gì

Cũng giống như những bản hợp đồng trong kinh doanh khác. Để thuận lợi cho quá trình mua bán nhà đất được diễn ra suôn sẻ. Trong quá trình cả 2 bên cùng đồng ý hợp tác với nhau trong việc mua bán nhà đất. Thì một trong những việc phải làm đầu tiên là các bên phải ký hợp đồng đặt cọc.

Lưu ý quan trọng khi làm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Phải đầy đủ thông tin của các bên ( bên đặt cọc và nhận đặt cọc)

+ Về đối tượng hợp đồng: Ghi rõ ràng, cụ thể số tiền đặt cọc (có đơn vị tính là tiền Việt Nam đầy đủ). Ngoài ra, theo quy định của luật Dân sự thì tài sản dùng để đặt cọc có thể là vàng bạc, đá quý hoặc vật có giá trị khác….

Phải đầy đủ thông tin chính xác thửa đất đó

Ghi lập hợp đồng đặt cọc thì bên mua phải yêu cầu bên bán đưa giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nhà ở và những tài sản có tên gắn liền với đất để kiểm tra. Đồng thời phải ghi đầy đủ thông tin về thửa đất được chuyển nhượng, bao gồm:

+ Số thửa, số tờ bản đồ, diện tích để ghi vào hợp đồng;

+ Căn cứ vào Sổ đỏ để ghi vào loại đất như : Đất ở đô thị,hay đất ở nông thôn, đất phi nông nghiệp không phải đất ở, kèm đất ruộng hoặc đất trồng cây lâu năm,..

Nguồn gốc và Thời hạn sử dụng thửa đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Trường hợp nếu có nhà ở và những tài sản khác gắn liền với đất.  Phải kiểm tra xem bên bán có đăng ký hoặc có giấy chứng nhận không ? Nếu không có ghi trong giấy chứng nhận thì phải kiểm tra hiện trạng thực tế nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Về giá chuyển nhượng và phương thức đặt cọc

Mục này sẽ do các bên tự thỏa thuận với nhau.

Thủ tục đi công chứng hợp đồng chuyển nhượng và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Mục này cũng do các bên tự thỏa thuận, nhưng trên thực tế thường là bên mua ( tức là bên đặt cọc thực hiện việc công chứng).

Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí và phí khác ( nếu có )

– Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định là do bên bán đóng ( tức là bên nhận đặt cọc nộp, vì đây sẽ là người có thu nhập), nhưng 2 bên có thể thỏa thuận.

–  Thuế, tiền sử dụng đất (nếu có): vì bên nhận đặt cọc chưa nộp thì thường sẽ do bên mua nộp. Và mục này có thể thỏa thuận người nộp.

– Phí, và khoản lệ phí khác thường do bên mua nộp.

Vấn đề xử lý tiền đặt cọc

Theo khoản 2 – Điều 328 – Bộ luật Dân sự 2015, tiền đặt cọc sẽ được xử lý trong các trường hợp sau:

   + Trường hợp 1 Khi Hợp đồng được giao kết thực hiện : Tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ trực tiếp khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

   + Trường hợp 2 Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết (bên mua hủy thực hiện hợp đồng ) thì số tiền hoặc tài sản đặt cọc thuộc về bên bên bán.

   + Trường hợp 3 nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết (bên bán hủy thực hiện hợp đồng) thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đã đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (đây thường được gọi là khoản đền bù), trừ trường hợp 2 bên có thỏa thuận khác.

Khi nào thì hợp đồng đặt cọc mua bán đất bị vô hiệu

Tính chất của hợp đồng đặt cọc mua đất là một giao dịch dân sự. Theo quy định Điều 117 Bộ luật Dân Sự 2015 quy định. Khi các bên đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau sẽ được coi là hợp đồng có hiệu lực:

+ Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp với hoạt động giao dịch dân sự được xác lập.

+ Các chủ thể phải tự nguyện tham gia vào giao dịch dân sự.

+ Mục đích, nội dung của giao dịch dân sự không được vi phạm các điều cấm của pháp luật. Không được trái với quy chuẩn đạo đức xã hội.

Như vậy nếu như hợp đồng không đáp ứng được các điều kiện như trên thì hợp đồng này có thể bị coi là vô hiệu.

Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán đất mới nhất 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………. …………………………………..……..

……………………………………………………………………………………………………..

Bình Dương , chúng tôi gồm có:

Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

2.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………………….

Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 2010

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

…………………………….……………………….. với diện tích là ………….. .m2

giá bán là ………………………………………………….………………………………………..

    Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả ………………………………………………………………………………………………………

    khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ……………………. ….

    ……………………………………………………………………………………………………..

    sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

    ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

    Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

    a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

    b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

    Bên A có các quyền sau đây:

    a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

    b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

    ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

    Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

    a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

    b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

    c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

    Bên B có các quyền sau đây:

    Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

    ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

    Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

    ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

    Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

    Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

    Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

    ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

    Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

    Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………….………….

    Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

    Bình Dương ,ngày …tháng ..… năm 20…..

    Bên A

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Bên B

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Người làm chứng

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Người làm chứng

    (Ký, ghi rõ họ tên)

    Tải miễn phí mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất file word pdf

    Đánh giá bài viết post

    Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất Mẫu Mới

    Vui lòng tải lại trang nếu không xem được hợp đồng mẫu. Xin cảm ơn!

    Phải nêu rõ ai là người đặt cọc, ai là người nhận cọc bằng cách ghi đầy đủ, chính xác thông tin về Họ, tên, năm sinh; số chứng minh (hoặc căn cước) và hộ khẩu thường trú.

    Đối tượng hợp đồng: Ghi số tiền đặt cọc cả chữ số và chữ viết. Sử dụng đơn vị tính là tiền Việt Nam. Ngoài ra, theo quy định của luật Dân sự thì tài sản đặt cọc có thể là kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác, như: vàng, kim cương,…

    Thông tin về thửa đất cần ghi chính xác với thông tin có trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm:

    Diện tích, số thửa, số tờ bản đồ;

    Loại đất là đất ở đô thị, đất ở nông thôn, đất phi nông nghiệp không phải đất ở,…

    Lưu ý về thời hạn sử dụng đất và nguồn gốc thửa đất.

    Trường hợp có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì kiểm tra xem bên bán có đăng ký và có giấy chứng nhận không? Nếu không có thì phải kiểm tra hiện trạng thực tế nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

    Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định do bên bán (bên nhận đặt cọc nộp, vì là người có thu nhập), có thể thỏa thuận.

    Thuế, tiền sử dụng đất nếu có có thể thỏa thuận người nộp.

    Phí, lệ phí khác thường do bên mua nộp.

    Theo khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, tiền đặt cọc được xử lý trong các trường hợp sau

    + Trường hợp 1: Hợp đồng được giao kết thực hiện. Tiền đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền;

    + Trường hợp 2: Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;

    + Trường hợp 3: Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, không thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đã cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    Trường hợp vi phạm hợp đồng đặt cọc bán đất, các bên có thể tự thương lượng hoặc giải quyết theo hướng tố tụng dân sự tại tòa án.

    Đặt cọc bao nhiêu là phù hợp?

    Pháp luật hiện hành không quy định mức tiền đặt cọc mua bán nhà đất. Do đó, số tiền này là bao nhiêu thì do các bên tham gia giao dịch tự thỏa thuận. Tuy nhiên, để có thể hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất, các bạn nên thỏa thuận đặt cọc ở mức dưới 30% giá trị của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

    Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất cần công chứng không?

    Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định:

    3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau: a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này; b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

    d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

    Căn cứ quy định trên, hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Việc có công chứng hay không do sự thỏa thuận của người bán và người mua.

    Tải Mẫu Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất 2022

    Kênh thông tin bds chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất 2020-2021 để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tế.

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC (V/v Mua bán nhà, đất)

    Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………. ………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………..

    TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

    Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

    Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

    Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

    Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

    Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………

    Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

    Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………………………

    Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

    Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

    Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………

    Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

    Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

    Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

    Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

    Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………

    Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………

    Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

    Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

    Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………

    III. Cùng người làm chứng:

    1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………

    Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

    Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

    Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………

    2.Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………

    Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….

    Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………………

    Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………

    Hai bên đồng ý thực hiện ký kết ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

    Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………………….

    ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

    Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………..

    Thời hạn đặt cọc là: ………………………., kể từ ngày …… tháng ………. năm 2010

    1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………… với diện tích là ………….. .m2

    giá bán là ……………………………………………………………………………………………

    Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả ………………………………………………………………………………………………………

    khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ……………………. ….

    ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

    ……………………………………………………………………………………………………..

    ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

    sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

    Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

    a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

    b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

    Bên A có các quyền sau đây:

    a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

    b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

    ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

    Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

    a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

    b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

    c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

    Bên B có các quyền sau đây:

    ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

    Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

    Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

    ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

    Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

    Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

    Hà nội,ngày …tháng ….. năm 20…..

    Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

    Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

    Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………………………………………………………………..

    Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

    Mẫu Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Đất Đơn Giản, Đầy Đủ Nhất

    Hợp đồng đặt cọc mua đất là thứ không thể thiếu khi mua bán nhà đất. Hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản giúp đảm bảo chắc chắn cho các giao dịch mua bán được diễn ra an toàn, chính xác. Các loại hình bất động sản như căn hộ chung cư, nhà, đất thường có giá trị tài chính rất lớn. Chính vì thế, hợp đồng cần được ghi rõ và thỏa thuận do 2 bên thương lượng.

    I. Hợp đồng đặt cọc mua đất

    Theo điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Đặt cọc là hình thức bên nhận đặt cọc nhận một khoản tiền hoặc tài sản đặt cọc như: kim khí quý, đá quý, các vật có giá trị khác… của bên đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết, thực hiện hợp đồng được diễn ra”.

    Hợp đồng đặt cọc mua đất là một loại hợp đồng chuyên dụng, được sử dụng khi thực hiện giao dịch mua bán đất đai

    Theo đó, hợp đồng đặt cọc mua đất là một loại hợp đồng chuyên dụng, được sử dụng khi thực hiện giao dịch mua bán đất đai.

    Khi thủ tục mua bán đất đai được diễn ra, khoản tiền đặt cọc sẽ được trả lại bên đặt cọc. Nhưng nếu trong trường hợp hợp đồng mua bán đất không được diễn ra do:

    Bên đặt cọc từ chối ký hợp đồng: tiền đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc

    Bên nhận đặt cọc từ chối ký hợp đồng: phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng)

    2.1. Bên đặt cọc

    Theo Điều 30 Nghị định 163/2006/NĐ-CP quy định, quyền của bên đặt cọc bao gồm:

    Thanh toán cho bên nhận đặt cọc tiền đặt cọc hay tài sản đặt cọc

    Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản đặt cọc cho bên nhận đặt cọc theo quy định của pháp luật

    Theo Điều 31 Nghị định 163/2006/NĐ-CP quy định, nghĩa vụ của bên đặt cọc là có quyền yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc sử dụng tài sản đặt cọc nếu do sử dụng mà tài sản có nguy cơ bị mất giá trị, giảm sút giá trị.

    Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia đặt cọc mua bán đất đai

    2.2. Bên nhận đặt cọc

    Theo Điều 32 Nghị định 163/2006/NĐ-CP quy định, quyền của bên nhận đặt cọc là có thể sở hữu tài sản đặt cọc nếu bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng.

    Theo Điều 33 Nghị định 163/2006/NĐ-CP quy định, nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc bao gồm:

    Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc, không được khai thác, sử dụng tài sản đó

    Không được xác lập giao dịch đối với tài sản đặt cọc trừ trường hợp bên đặt cọc, bên ký cược đồng ý

    Theo Điều 328 Bộ luật dân sự năm 2015, mẫu giấy đặt cọc mua đất viết tay chỉ là thỏa thuận giữa các bên tham gia, không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hay có người làm chứng.

    Mặt khác, theo Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định, giao dịch dân sự có hiệu lực khi đảm bảo các điều kiện như sau:

    Chủ thể có năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập

    Chủ thể tham gia giao dịch dân sự là hoàn toàn tự nguyện, không ép buộc

    Nội dung và mục đích của giao dịch dân sự không trái đạo đức xã hội, không vi phạm điều cấm của luật

    Mẫu giấy đặt cọc mua đất viết tay không công chứng, chứng thực nhưng vẫn có hiệu lực

    Do đó, mẫu giấy đặt cọc mua đất viết tay không công chứng, chứng thực nhưng đảm bảo đủ những điều kiện trên thì vẫn có hiệu lực.

    II. Mẫu giấy, hợp đồng đặt cọc mua bán đất đơn giản

    Trong một hợp đồng đặt cọc mua bán đất thường có những nội dung cơ bản như sau:

    Tên hợp đồng

    Thông tin các chủ thể tham gia hợp đồng

    Thông tin mảnh đất

    Giá bán, phương thức thanh toán (tiền mặt hay chuyển khoản)

    Quyền và nghĩa vụ của các bên

    Phương thức giải quyết tranh chấp

    Cam kết chung

    Theo khoản 2 Điều 398 Bộ luật dân sự 2015, các điều khoản trong giấy đặt cọc mua đất bao gồm:

    Thông tin cơ bản của bên bán và bên mua: họ và tên, năm sinh, chứng minh nhân dân, địa chỉ, số điện thoại,…

    Thông tin mảnh đất: diện tích, vị trí, tình trạng sử dụng,…

    Số tiền đặt cọc

    Thời gian hai bên thực hiện giấy tờ thủ tục pháp lý

    Các đợt thanh toán tiền tiếp theo, phương thức thanh toán

    Phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại

    Điều khoản chấm dứt hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng

    Hai bên ký nhận, kết thúc giai đoạn đặt cọc để chuyển qua giai đoạn ký kết giấy mua bán đất

    III. Lưu ý khi làm mẫu giấy đặt cọc mua đất

    Theo Điều 117 Bộ luật dân sự 2015 như trên, giấy đặt cọc mua đất vô hiệu khi không đáp ứng đủ các điều kiện về chủ thể, nội dung và hình thức.

    Khi thực hiện giấy đặt cọc mua đất, bạn phải điền đầy đủ các thông tin như:

    Thông tin người đặt cọc và người nhận đặt cọc

    Thông tin mảnh đất cùng tài sản gắn liền đất

    Ghi rõ ràng số tiền đặt cọc cùng đơn vị là tiền Việt Nam hay ngoại tệ

    Nguồn: chúng tôi

    Bạn đang đọc nội dung bài viết Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Đất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!