Cập nhật nội dung chi tiết về Hồ Sơ Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe Ô Tô mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Tôi thành lập công ty chuyên phụ trách khâu vận chuyển hoa quả của các đầu mối dưới xuôi lên cửa khẩu Tam Thanh. Một người quen nói công ty tôi ngoài đăng ký kinh doanh vẫn phải làm thủ cấp Giấy phép kinh doanh vì xe tải bên tôi có khối lượng chuyên chở 3 tấn. Tôi không hiểu vấn đề này thế nào? Nếu phải làm thật thì tôi cần chuẩn bị giấy tờ gì? Mong tổng đài sớm giải đáp!
Thứ nhất, về vấn đề cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
Bạn cho biết bạn thành lập công ty chuyên phụ trách khâu vận chuyển hoa quả của các đầu mối dưới xuôi lên cửa khẩu Tam Thanh. Đối chiếu quy định trên công ty bạn phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Thứ hai, hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh
Căn cứ Khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).”
Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; doanh nghiệp bạn là đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô muốn xin giấy phép kinh doanh vận tải thì phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
+) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;
+) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
+) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ)
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Tóm lại, công ty bạn cần chuẩn bị hồ sơ nêu trên để đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Xử phạt xe ô tô không đăng kí giấy phép kinh doanh vận tải
Xe tải chở hàng hóa của công ty có phải xin giấy phép kinh doanh vận tải không?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Hộ Cá Thể
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh hộ cá thể
Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Hộ kinh doanh cá thể là hình thức kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Đặc điểm của kinh doanh hộ cá thể:
– Không có tư cách pháp nhân và không có con dấu riêng. Tuy nhiên chủ hộ vẫn có thể tự khắc con dấu hình chữ nhật, thể hiện tên hộ kinh doanh và địa chỉ hộ kinh doanh nếu có nhu cầu.
– Đăng ký kinh doanh hộ cá thể có thể là cá nhân hoặc là hộ gia đình
– Sử dụng không quá 10 lao động
– Hộ cá thể chỉ được phép kinh doanh tại một địa điểm duy nhất
Kinh doanh hộ cá thể phù hợp với các hình thức kinh doanh có quy mô nhỏ, việc kinh doanh được thực hiện tại một địa điểm cố định bởi kinh doanh hộ cá thể bị hạn chế về số lượng lao động cũng như địa điểm đăng ký kinh doanh.
Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể:
Theo khoản 1 Điều 82 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chỉ được cấp cho hộ kinh doanh khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Theo quy định, doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm.
– Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
Có nên lựa chọn kinh doanh hộ cá thể?
Từ những đặc điểm của hình thức kinh doanh hộ cá thể, Nam Việt Luật xin đưa ra các ưu điểm và quyền lợi của hộ kinh doanh cá thể, để giúp bạn có quyết định thành lập và thực hiện giấy phép kinh doanh hộ cá thể
Quy mô gọn nhẹ
Không phải khai thuế hằng tháng
Tránh được các thủ tục rườm rà
Chế độ chứng từ sổ sách kế toán đơn giản
Được áp dụng chế độ thuế khoán
Phù hợp với cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
– Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
Ngành, nghề kinh doanh;
Vốn điều lệ;
Số lượng lao động;
– Bản sao hợp lệ CMND/ hộ chiếu / Căn cước công dân của chủ hộ kinh doanh / thành viên tham gia hộ kinh doanh ;
– Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
– Hợp đồng thuê nhà hoặc mượn nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải được ký trực tiếp, không thông qua trung gian.
– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Quy trình thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;
Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Những lưu ý khi đăng ký thành lập Hộ Kinh Doanh Cá Thể:
Lưu ý về đối tượng được đăng ký
– Tại Điều 79 Nghị định 01/2021 NĐ-CP có nêu rõ, các đối tượng được quyền thành lập hộ kinh doanh cá thể là cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
– Người đại diện các thành viên hộ gia đình đứng tên trên giấy phép kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Một người chỉ đứng tên duy nhất một hộ kinh doanh, xét trên phạm vi cả nước. Nếu người này đã là chủ một hộ kinh doanh trước đó, mặc dù không kinh doanh từ rất lâu rồi nhưng vẫn chưa tiến hành giải thể thì người này không thể đứng tên trên hộ kinh doanh mới
Lưu ý về số lượng lao động tối đa của hộ kinh doanh cá thể:
– Số lượng tối đa mà hộ kinh doanh cá thể được phép sử dụng là 9 lao động.
– Từ 10 lao động trở lên bắt buộc phải chuyển đổi mô hình kinh doanh sang hình thức doanh nghiệp để tránh bị cơ quan chức năng xử lý.
Lưu ý về địa điểm đăng ký hộ kinh doanh cá thể:
– Địa điểm kinh doanh hộ cá thể là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
– Hộ kinh doanh cá thể có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở chính và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.
Lưu ý về mức vốn điều lệ khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể;
Hiện nay luật không quy định số vốn tối thiểu hay tối đa đối với HKD. Do vậy, đăng ký số vốn bao nhiêu là tùy thuộc khả năng của mỗi người và quy mô, ngành nghề người đăng ký hướng đến.
Lưu ý: Việc chịu trách nhiệm về rủi ro của HKD là chịu trách nhiệm vô hạn. Nên khi quyết định đăng ký HKD thì cần phải cân nhắc về tính rủi ro sau này. Nếu việc kinh doanh không thuận lợi, bạn phải chịu trách nhiệm trên tất cả tài sản mình có chứ không chỉ là chịu trách nhiệm trên số vốn bạn đăng ký.
Dịch vụ tư vấn đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại công ty Nam Việt Luật
– Tư vấn về điều kiện thực tế của khách hàng đáp ứng được việc đăng ký hộ kinh doanh cá thể
– Tư vấn về ngành nghề kinh doanh, thủ tục hồ sơ cần thiết.
– Hoàn thiện hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
– Nộp hồ sơ và nhận kết quả giao cho khách hàng.
– Tư vấn hỗ trợ trong suốt quá trình hoạt động của hộ kinh doanh cá thể.
Đơn Xin Rút Hồ Sơ Xe Ô Tô
Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô được sử dụng như thế nào, xin mời các bạn theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.
Mẫu Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
Hà Nội, ngày 3 tháng 2 năm 2020
ĐƠN XIN RÚT HỒ SƠ XE Ô TÔ
Kính gửi: Phòng Cảnh sát giao thông thành phố Hà Nội
– Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
– Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 4/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
Tên: ngày sinh: Giới tính:
CMND số: ngày cấp: Nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Thông tin liên lạc:
Nội dung sự việc trình bày:
Ngày 31/01/2020, tôi và ông Phạm Minh S có ký hợp đồng mua bán xe ô tô số 42/HĐMB. Theo đó, tôi tức bên bán đồng ý nhượng lại xe ô tô có biển số 30E – 311.29 cho ông S tức bên mua. Vậy nay tôi làm đơn xin rút hồ sơ gốc xe ô tô để làm thủ tục sang tên, đổi chủ.
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư số 15/2014/TT-BCA:
Điều 3. Cơ quan đăng ký xe
2. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 15/2014/TT-BCA:
Điều 6. Trách nhiệm của chủ xe
2. Ngay khi có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng xe, chủ xe phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe đó để theo dõi. Trường hợp chủ xe không thông báo thì tiếp tục phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chiếc xe đó đến khi tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe.
Từ những căn cứ trên, tôi nhận thấy bản thân đã thực hiện kịp thời trách nhiệm thông báo về việc bán xe cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe tức Phòng CSGT thành phố Hà Nội. Văn bản thông báo được đính kèm đơn này. Phòng CSGT thành phố là cơ quan đang trực tiếp quản lý xe nên đồng thời là cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc rút hồ sơ xe ô tô của tôi. Vì vậy, rất mong sớm nhận được phản hồi từ Phòng CSGT.
Tôi xin cam kết toàn bộ nội dung trên là sự thật. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của toàn bộ nội dung đơn.
Các giấy tờ đính kèm: Người viết đơn
– Bản sao Căn cước công dân;
– Sổ hộ khẩu;
– Giấy khai đăng ký xe ô tô;
– Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô;
– Sổ đăng kiểm ô tô;
– Chứng từ lệ phí trước bạ;
– Hợp đồng mua bán xe số 42/HĐMB
Đơn xin xác nhận sự việc mất giấy tờ hồ sơ
Hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô
Đơn xin cấp lại giấy tờ xe
Đơn khiếu nại về việc thu hồi số điện thoại
Đơn yêu cầu thực hiện đối chiếu số nước và đồng hồ nước
Hình thức, giới hạn số bên, phạm vi thỏa thuận của Hợp đồng liên danh (liên doanh)
Rate this post
Quy Trình Xin Cấp Lại Giấy Phép Lái Xe Ô Tô Bị Mất
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì khi bị mất giấy phép lái xe bạn làm thủ tục xin cấp lại giấy phép lái xe như sau :
1. Người bị mất giấy phép lái xe ô tô lần thứ nhất :
* Còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng , có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch bằng lái xe ô tô , khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe nếu không phát hiện giấy phép lái xe ô tô bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ thì sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định sẽ được cấp lại giấy phép lái xe ô tô .
– Người bị mất giấy phép lái xe ô tô lập 1 hồ sơ gửi trực tiếp tại Tổng Cục Đường Bộ Việt Nam hoặc Sở Giao Thông Vận Tải . Hồ sơ bao gồm :
* Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe ( không có hồ sơ gốc bạn sẽ mất nhiều thời gian hơn nhưng vẫn xin cấp lại giấy phép lái xe được )
* Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định
* Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu gồm : Giấy chứng minh nhân dân ( đối với người Việt Nam ) , hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng ( đối với người nước ngoài , người Việt Nam định cư ở nước ngoài )
– Khi đến xin cấp lại giấy phép lái xe ô tô , người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh .
* Người có giấy phép lái xe ô tô bị mất lần thứ nhất , quá thời hạn sử dụng 3 tháng trở lên , có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch giấy phép lái xe , khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe , nếu không phát hiện giấy phép lái xe ô tô đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ , xử lý , sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định phải dự sát hạch lại các nội dung :
– Giấy phép lái xe ô tô quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm phải dự sát hạch lại lý thuyết .
– Quá hạn sử dụng từ 1 năm trở lên phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành .
– Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 điều 31 của Thông Tư này.
* Giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 điều 10 của Thông Tư này : Chứng minh nhân dân bản photo , xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục .
* Đơn đề nghị đổi , cấp lại giấy phép lái xe ô tô theo mẫu quy định tại phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận .
* Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe ô tô bị mất ( nếu có )
2. Người có giấy phép lái xe ô tô bị mất lần thứ 2 :
– Trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe ô tô bị mất lần thứ nhất , có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch , khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong hệ thống Thông tin giấy phép lái xe , không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền tu giữ , xử lý , sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe ô tô .
– Trên 2 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe ô tô bị mất lần thứ nhất thì được xử lý cấp lại như bị mất lần thứ nhất .
3. Người có giấy phép lái xe ô tô bị mất lần thứ 3 trở lên , nếu có nhu cầu cấp lại :
– Trong thời hạn 2 năm kể từ lần cấp lại giấy phép lái xe ô tô bị mất lần trước đó , có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch , khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong hệ thống Thông tin giấy phép lái xe , không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ , xử lý , sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe ô tô .
– Trên 2 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần trước đó thì được xử lý cấp lại như mất lần thứ nhất .
4. Một số lưu ý :
– Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe cấp lại ( phục hồi ) , được tính theo ngày trúng tuyển của giấy phép lái xe ô tô củ .
– Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới .
– Người dự sát hạch lại có nhu cầu ôn tập , đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe để được hướng dẫn ôn tập theo quy định , không phải học lại bằng lái xe ô tô theo chương trình đào tạo .
– Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng nhưng không còn hồ sơ gốc , có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch , nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc . Hồ sơ bao gồm :
* Đơn đề nghị đổi , cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại phụ lục 27 ban hành kèm theo thông tư này .
* Bản sao giấy phép lái xe , giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn .
Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra , xác nhận và đóng dấu , ghi rõ : số , hạng giấy phép lái xe ô tô được cấp , ngày sát hạch ( nếu có ) , tên cơ sở đào tạo ( nếu có ) vào góc bên phải đơn đề nghị đổi , cấp lại giấy phép lái xe và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc .
5. Lệ phí phải nộp :
Căn cứ TT 32/2013 của BTC :
– Đối với thi sát hạch lái xe ô tô các hạng B1 , B2, C , D , E , F : sát hạch lý thuyết 90.000 đồng/ lần . Sát hạch thực hành trên sa hình 300.000 đồng / lần . Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng 60.000 đồng / lần .
– Mức thu lệ phí cấp giấy phép lái xe ( in trên chất liệu giấy ) là 30.000 đồng / lần cấp mới , cấp đổi , cấp lại
– Lệ phí cấp giấy phép lái xe ( in trên chất liệu nhựa ) là 135.000 đồng / lần cấp mới , cấp đổi , cấp lại .
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hồ Sơ Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe Ô Tô trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!