Đề Xuất 6/2023 # Giấy Phép Liên Vận Việt – Lào # Top 10 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 6/2023 # Giấy Phép Liên Vận Việt – Lào # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giấy Phép Liên Vận Việt – Lào mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT – LÀO

I. Đối tượng được cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào

  1. Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.

     Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án và phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào.

     Riêng đối với xe vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch, Giấy phép liên vận Việt – Lào được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.

  2. Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện phi thương mại có thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp.

     Riêng đối với xe công vụ, Giấy phép liên vận Việt – Lào có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.

II. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào

  1. Thành phần hồ sơ

   a) Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):

     – Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư 88/2014/TT-BGTVT;

     – Bản sao Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào;

     – Bản sao Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;

     – Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

     – Bản sao Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).

   b) Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:

     – Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư 88/2014/TT-BGTVT;

     – Bản sao Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;

     – Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

     – Bản sao Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);

     – Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).

  2. Nộp hồ sơ

     Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp phép sau:

   a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho các loại phương tiện sau:

     – Phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở Trung ương và các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội;

     – Phương tiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;

   b) Sở Giao thông vận tải địa phương cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng còn lại đóng trên địa bàn địa phương.

   c) Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào theo quy định tại Nghị định thư, ngoài việc cấp giấy phép theo quy định tại điểm b nêu trên còn được cấp Giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.

     Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp phép thông báo trực tiếp (trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

  3. Thời hạn giải quyết

     Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Dịch Vụ Xin Cấp Giấy Phép Liên Vận Việt Lào Uy Tín

Phương tiện được cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào:

1. Phương tiện được cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào là xe ô tô bao gồm: xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo ô tô và phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ có Giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp. Phương tiện bao gồm phương tiện thương mại và phương tiện phi thương mại.

2. Phương tiện thương mại bao gồm:

a) Xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định;

b) Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch;

c) Xe ô tô vận tải hàng hóa;

d) Xe ô tô chuyên chở người, hàng hóa và xe máy chuyên dùng lưu thông trên đường bộ phục vụ các công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào (không bao gồm xe ô tô và xe máy chuyên dùng sang Lào chủ yếu phục vụ thi công công trình, thời gian phục vụ thi công trên 30 ngày và kết thúc công trình mới về nước).

3. Phương tiện phi thương mại bao gồm:

a) Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế đi công tác, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô cứu thương, xe ô tô cứu hộ, xe ô tô thực hiện sứ mệnh nhân đạo (gọi chung là xe công vụ);

b) Xe ô tô của cá nhân đi việc riêng (chỉ áp dụng đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ và xe ô tô bán tải (pick-up));

c) Xe ô tô của doanh nghiệp, hợp tác xã đi công tác, tham quan, du lịch.

4. Phương tiện thương mại phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định.

Thời gian và phạm vi hoạt động của phương tiện:

1. Mỗi chuyến đi, phương tiện được phép ở lại lãnh thổ của Bên ký kết kia không quá 30 ngày, kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp quá thời hạn quy định mà có lý do chính đáng sẽ được gia hạn 01 lần với thời gian tối đa không quá 10 ngày.

2. Phạm vi hoạt động: các phương tiện được phép hoạt động tại các tỉnh, thành phố của Bên ký kết kia và qua lại các cặp cửa khẩu theo quy định tại Nghị định thư.

3. Phương tiện không được phép vận tải hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của Bên ký kết kia.

Thủ tục làm hồ sơ xin cấp giấy phép liên vật Việt Lào

Đối với phương tiện thương mại:

Hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào (theo mẫu);

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào (Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam sẽ cấp giấy phép);

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;

Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).

Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:

Hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào (theo mẫu);

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);

Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

Tổng cục đường bộ Việt Nam

Sở Giao thông vận tải địa phương

Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào

Khoản 1 Điều 14 Thông tư 88/2014/TT-BGTVT qui định chi tiết về thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ của các cơ quan nêu trên.

Thời hạn giải quyết: Trong 2 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ theo qui định, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định chấp thuận hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Nếu hồ sơ được phê duyệt sẽ cấp giấy phép liên vận Việt – Lào.

Vinaser là đơn vị uy tín và có nhiều năm kinh nghiệm luôn sẵn sàng tư vấn hoặc đại diện cho quý khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước để được cấp giấy phép liên vận một cách nhanh chóng.

Liên hệ để được tư vấn chi tiết DỊCH VỤ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUỐC TẾ VIỆT – LÀO

Giấy Phép Vận Tải Đường Bộ Quốc Tế (Liên Vận) Việt

Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và cấp giấy phép liên vận Việt – Lào.

1. Điều kiện cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.

Không phải mọi đối tượng, mọi trường hợp xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào đều được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

Chỉ có những đối tượng sau và đáp ứng yêu cầu theo qui định mới được cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào:

Đối tượng được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào (Giấy phép) là các doanh nghiệp, hợp tác xã của Việt Nam đáp ứng yêu cầu sau:

Đã hoạt động vận tải trong nước từ 03 năm trở lên; không bị tuyên bố phá sản hoặc không ở trong tình trạng tuyên bố phá sản.

Có số lượng phương tiện phù hợp với phương án kinh doanh theo quy định.

Qui định tại Điều 8 Thông tư 88/2014/BGTVT

2. Thủ tục cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.

Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư 88/2014/BGTVT.

b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô).

c) Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư 88/2014/BGTVT.

Cơ quan giải quyết:

Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Thời gian xử lý

Trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ theo qui định, cơ quan sẽ có kết quả trả lời chấp thuận hoặc yêu cầu bổ sung và sẽ cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào nếu hồ sơ hợp lệ.

Mức lệ phí theo qui định của Bộ tài chính.

Thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào

05 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

3. Điều kiện cấp giấy phép liên vận Việt – Lào

Phương tiện được cấp giấy phép liên vận Việt – Lào, bao gồm:

Xe ô tô bao gồm: xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo ô tô và phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ có Giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp.

Phương tiện thương mại. Điều kiện của phương tiện thương mại phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định.

Phương tiện phi thương mại.

4. Thủ tục cấp giấy phép liên vận Việt – Lào

Để phương tiện được phép lưu hành ngoài việc có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào thì cần thêm giấy phép liên vận Việt – Lào để thuận tiện cho việc đi lại nhiều lần.

Thời hạn của giấy phép

Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã có thời hạn 1 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.

Giấy phép liên vận Việt – Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án và phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào có thời hạn 01 năm nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào.

Xe vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.

Phương tiện phi thương mại, có thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp.

Xe công vụ có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.

Thành phần hồ sơ:

Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư 88/ 2014/TT-BGTVT;

b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào; yêu cầu bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;

c) Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải; yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu;

d) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu;

đ) Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định); yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu.

Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư 88/2014/TT-BGTVT;

b) Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật; yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu;

c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu;

d) Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào); yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu;

đ) Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác); yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu.

Cơ quan giải quyết:

Tổng cục đường bộ Việt Nam

Sở Giao thông vận tải địa phương

Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào

Khoản 1 Điều 14 Thông tư 88/2014/TT-BGTVT qui định chi tiết về thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ của các cơ quan nêu trên.

Thời hạn giải quyết: Trong 2 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ theo qui định, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định chấp thuận hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Nếu hồ sơ được phê duyệt sẽ cấp giấy phép liên vận Việt – Lào.

5. Những thắc mắc khách hàng thường gặp phải:

Các loại giấy phép cần có để xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào gồm những gì?

Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư 88/2014/BGTVT.

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.

Thời hạn xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào là bao lâu?

Trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ theo qui định.

ACC có cung cấp các dịch vụ đăng ký xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào không?

ACC chuyên cung cấp tất cả các dịch vụ đăng ký xin cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.

Hồ Sơ Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe Ô Tô

Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Tôi thành lập công ty chuyên phụ trách khâu vận chuyển hoa quả của các đầu mối dưới xuôi lên cửa khẩu Tam Thanh. Một người quen nói công ty tôi ngoài đăng ký kinh doanh vẫn phải làm thủ cấp Giấy phép kinh doanh vì xe tải bên tôi có khối lượng chuyên chở 3 tấn. Tôi không hiểu vấn đề này thế nào? Nếu phải làm thật thì tôi cần chuẩn bị giấy tờ gì? Mong tổng đài sớm giải đáp!

Thứ nhất, về vấn đề cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Căn cứ theo quy định tại  Khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:

“Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).

Bạn cho biết bạn thành lập công ty chuyên phụ trách khâu vận chuyển hoa quả của các đầu mối dưới xuôi lên cửa khẩu Tam Thanh. Đối chiếu quy định trên công ty bạn phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Thứ hai, hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh

Căn cứ Khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:

Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;

b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).”

Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; doanh nghiệp bạn là đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô muốn xin giấy phép kinh doanh vận tải thì phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

+) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;

+) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

+) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ)

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Tóm lại, công ty bạn cần chuẩn bị hồ sơ nêu trên để đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Xử phạt xe ô tô không đăng kí giấy phép kinh doanh vận tải

Xe tải chở hàng hóa của công ty có phải xin giấy phép kinh doanh vận tải không?

Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172  để được tư vấn.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giấy Phép Liên Vận Việt – Lào trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!