Cập nhật nội dung chi tiết về Gia Hạn Miễn Thị Thực 5 Năm – Cách Gia Hạn Miễn Thị Thực Năm 2022 mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực 5 năm, đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và vợ, chồng, con của người đó. Trong thời hạn trước 15 ngày hết hạn, bạn cần nộp một bộ hồ sơ theo đúng quy định xin gia hạn miễn thị thực về Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Bạn có bị quá hạn miễn thị thực 5 năm cần gia hạn?
Nếu miễn thị thực 5 năm của bạn đã quá hạn, thời gian quá hạn từ 1 ngày trở lên đều bị coi là vi pham pháp Luật về trật tư an toàn xã hội, việc trình diện tại Cục quản lý xuất nhập cảnh nơi gần nhất, nộp phạt hành chính vi phạm là không tránh khỏi, sau bước này bạn mới có thể tiến hành nộp hồ sơ xin gia hạn.
Tuy nhiên nếu vi phạm quá hạn thời gian dài, mức độ nghiêm trọng bạn có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam và cấm nhập cảnh có thời hạn hoặc vĩnh viễn. Cách xử lý tốt nhất nếu rơi vào trường hợp này là nghe tư vấn hướng giải quyết gấp từ các chuyên gia để được hỗ trợ:
Xem xét các yếu tố nhằm gỡ phạt, hoặc giảm mức phạt xuống thấp nhất.
Giải đáp thắc mắc.
Thông tin liên hệ:
Số hotline tư vấn 24/7: 0904 386 229 – 0917 163 993
Email: visa@greencanal.com
Cách chuẩn bị hồ sơ Gia hạn miễn thị thực 5 năm
Giấy miễn thị thực 5 năm giúp cho những người Việt kiều và vợ, chồng, con cái có thể tiết kiệm được nhiều thời gian và tiền bạc mỗi lần về nước, không phải trả phí thị thực mỗi khi nhập cảnh. Nếu bạn muốn ở lại lâu hơn 90 ngày thì chi phí để gia hạn cũng thấp hơn nhiều.
Gia hạn giấy miễn thị thực 5 năm – Hồ sơ cần chuẩn bị như thế nào?
Hộ chiếu còn hạn sử dụng trên 6 tháng.
Giấy miễn thị 5 năm còn giá trị.
Mẫu đơn xin gia hạn giấy miễn thị thực (NA9).
Giấy xác nhận tạm trú, tạm vắng nơi cư trú của người quốc tịch nước ngoài.
Đối với trường hợp này, người nước ngoài không phải xuất cảnh có thể gia hạn để tiếp tục ở lại Việt Nam. Gia hạn visa thêm dạng 1 tháng, 3 tháng hoặc 6 tháng.
Nơi nộp hồ sơ xin gia hạn miễn thị thực 5 năm.
Hồ sơ hoàn chỉnh xin gia hạn bạn đem nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh nơi gần nhất. Thông tin hai nơi bạn có thể tiến hành nộp hồ sơ tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh:
Cục quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội, Bộ công an.
Địa chỉ: số 44 Trần Phú, Phường Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội.
Giờ làm từ 8h30 đến 11h30 sáng, từ 1h30 tới 4h30 chiều các ngày từ thứ 2 tới hết sáng thứ 7.
Cục quản lý xuất nhập cảnh TPHCM, Bộ công an.
Địa chỉ: số 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, quận 3, TPHCM.
Giờ làm việc sáng từ 7h đến 11h30, buổi chiều từ 1h30 tới 5h. Các ngày từ thứ 2 tới hết sáng thứ 7.
Lưu ý: Cục xuất nhập cảnh không làm việc vào các ngày nghỉ lễ theo quy định của nhà nước, chủ nhật. Bạn chú ý để tránh đi vào các ngày này.
Thời gian chờ xét duyệt xin gia hạn miễn thị thực 5 năm.
Thời gian xin gia hạn giấy miễn thị thực: 5 ngày làm việc không tính ngày nộp, thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ của cơ quan nhà nước.
Bạn muốn đẩy nhanh thời gian làm gia hạn miễn thị thực gấp, cấp tốc?
Nếu muốn gia hạn gấp, cần có kết quả nhanh trong 24h, 1-3 ngày, Visa Greencanal Travel có thể giúp bạn.
Chúng tôi có kinh nghiệm xử lý nhiều hồ sơ gia hạn với đa dạng các trường hợp và tình huống khác nhau.
Gia hạn thường hoặc nhanh, gấp, cấp tốc theo yêu cầu.
Có xuất hóa đơn VAT, GTGT dịch vụ.
Nhân viên tư vấn miễn phí làm giấy miễn thị thực và gia hạn giấy miễn thị thực 5 năm.
Để biết thêm thông tin chi tiết về cách gia hạn miễn thị thực 5 năm, các bạn vui lòng liên hệ với công ty chúng tôi.
Công ty TNHH Thương Mại và du lịch Greencanal Việt Nam.
Địa chỉ Hà Nội: Tầng 4, 142 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Trụ sở Tại TPHCM: 168 Võ Thị Sáu, Phường 8, Quận 3, Hồ Chí Minh.
Hotline : 0904 386 229 – 0917 163 993
Tel : 024 3724 5292 – 028 3824 8838.
Email : visa@greencanal.com
Đơn Xin Miễn Thị Thực 5 Năm
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –o0o– …………, ngày…. tháng…. năm…….
Mẫu Đơn xin miễn thị thực 5 năm
Kính gửi: – CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH – Ông:…………………. – Cục trưởng Cụ quản lý xuất nhập cảnh
Đơn xin miễn thị thực 5 năm là đơn được cá nhân có nhu cầu sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam mà không cần có thị thực (tức là các loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam) trong thời hạn 5 năm. Tuy nhiên, thông thường, chủ thể phải tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực để được cấp Giấy miễn thị thực, và trong hồ sơ này bao gồm cả Tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC
– Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
Tôi tên là:…………………………. Sinh năm:………..
Chứng minh nhân dân số:…………………….. do Công an………… cấp ngày…………….
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..
Hiện đang cư trú tại:…………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:……………………….
Là:………………………………. (một trong các đối tượng thuộc diện được miễn thị thực)
Tôi xin phép trình bày sự việc sau:
“1.Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. 2.Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này. 3.Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt. 4.Theo quy định tại Điều 13 của Luật này. 5.Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ. Điều 13. Đơn phương miễn thị thực 1.Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây: a)Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam; b)Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ; c)Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam. 2.Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 12. Các trường hợp được miễn thị thực
………………………………………
Mà theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014:
3.Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.”
Tôi nhận thấy, mình là đối tượng thuộc diện được miễn thị thực theo quy định tại Khoản… Điều…. Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014. Do đó, tôi làm đơn này kính mong Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy miễn thị thực cho tôi để tôi có thể nhập cảnh vào Việt Nam theo diện được miễn thị thực với thời hạn 5 năm, từ ngày… tháng… năm….. đến hết ngày… tháng… năm…..
Tôi xin cam đoan những gì tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin trên trước pháp luật Việt Nam.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu sau:
…………………………… (liệt kê các tài liệu gửi kèm chứng minh cho việc yêu cầu của bạn là hợp pháp)
Thông Tin Về Việc Xin Miễn Thị Thực 5 Năm
1. Loại dán: là Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam
1. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:
a. 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (theo mẫu);
b. 02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);
c. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu của nước ngoài còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Nếu không có hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);
d. Một trong những giấy tờ sau (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ) nếu có:
– Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;
– Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;
– Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; –
Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);
– Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);
– Giấy khai sinh (kể cả bản sao);
– Thẻ cử tri mới nhất;
– Sổ hộ khẩu;
– Sổ thông hành cấp trước 1975;
– Thẻ căn cước cấp trước 1975
– Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975;
– Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
e. Trường hợp không có các giấy tờ tại khoản (d) thì nộp một trong những giấy tờ sau:
– Giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài ở nước đương sự cư trú (theo mẫu quy định);
– Giấy bảo lãnh của công dân Việt Nam (theo mẫu quy định). Hai loại Giấy bảo lãnh nói trên không cần phải có thủ tục xác nhận hoặc chứng thực thêm.
2. Đối với người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:
a. 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực (theo mẫu);
b. 02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);
c. Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ);
d. Một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ):
– Giấy đăng ký kết hôn;
– Giấy khai sinh;
– Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con;
– Các giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Quyết định nuôi con nuôi.
3. Việc cấp lại, cấp từ lần 2 Giấy miễn thị thực:
Trường hợp xin cấp lại Giấy miễn thị thực (do mất Giấy miễn thị thực, Giấy miễn thị thực hết giá trị hoặc được cấp hộ chiếu mới) tại cơ quan cấp lần đầu, người đề nghị chỉ cần làm 1 Tờ khai, không cần xuất trình giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Trường hợp xin cấp lại Giấy miễn thị thực (do mất Giấy miễn thị thực hoặc Giấy miễn thị thực hết giá trị) tại cơ quan khác với cơ quan cấp lần đầu thì người đề nghị nộp hồ sơ và thủ tục giải quyết như cấp lần đầu.
III. Thủ tục đề nghị cấp Giấy miễn thị thực Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực có thể trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện Tờ khai, hộ chiếu/giấy tờ thường trú bản chính và các giấy tờ chứng minh có nguồn gốc Việt Nam hoặc quan hệ vợ, chồng, con với công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (bản chính kèm bản chụp)
IV. Thời hạn cấp Giấy miễn thị thực 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xuất nhập cảnh xin liên hệ:
88 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM
Đc: (08) 384 52 850 – 0918 126 190 (Zalo, Line) – 0916926190 (Zalo,Line, Viber) – Mr.Cường
0915526190 – 0983915304 Ms. Trang
Email: visabaongoc@gmail.com
Website: https://visabaongoc.com/
Miễn Thị Thực (Visa 5 Năm) – Đại Sứ Quán Việt Nam Tại Pháp
I. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực
Thực hiện các biện pháp phòng chống dịch Covid-19, Chính phủ Việt Nam đã thông báo tạm dừng hiệu lực đối với Giấy miễn thị thực đã cấp cho công dân nước ngoài. Trong thời gian này, ĐSQ tạm ngừng tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực cho đến khi có thông báo mới.
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:
01 Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực NA9
02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);
Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu của nước ngoài còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Nếu không có hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);
Một trong những giấy tờ sau (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ) nếu có: – Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; – Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam; – Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam; – Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; – Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị); – Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị); – Giấy khai sinh (kể cả bản sao); – Thẻ cử tri mới nhất; – Sổ hộ khẩu; – Sổ thông hành cấp trước 1975; – Thẻ căn cước cấp trước 1975 – Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975; – Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
Trường hợp không có các giấy tờ tại khoản (d) thì nộp một trong những giấy tờ sau: – Giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài ở nước đương sự cư trú (theo mẫu quy định); – Giấy bảo lãnh của công dân Việt Nam (theo mẫu quy định). Hai loại Giấy bảo lãnh nói trên không cần phải có thủ tục xác nhận hoặc chứng thực thêm.
Đặt lịch hẹn trực tuyến
Đối với người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:
01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực NA9;
02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);
Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ);
Một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ): – Giấy đăng ký kết hôn; – Giấy khai sinh; – Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con; – Các giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam; – Quyết định nuôi con nuôi.
II. Thủ tục đề nghị cấp Giấy miễn thị thực
Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực có thể trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện Tờ khai, hộ chiếu/giấy tờ thường trú bản chính và các giấy tờ chứng minh có nguồn gốc Việt Nam hoặc quan hệ vợ, chồng, con với công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (bản chính kèm bản chụp).
Đặt lịch hẹn trực tuyến
LIÊN HỆ:
Điện thoại: 01 44 14 64 00 / 01 44 14 64 12 Email: ls4@ambassade-vietnam.fr et info@ambassade-vietnam.fr Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp/Ambassade du Vietnam Bộ phận Miễn thị thực 61, rue de Miromesnil 75008 PARIS
Bạn đang đọc nội dung bài viết Gia Hạn Miễn Thị Thực 5 Năm – Cách Gia Hạn Miễn Thị Thực Năm 2022 trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!