Đề Xuất 3/2023 # Điều Kiện, Thủ Tục Chuyển Trường # Top 12 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 3/2023 # Điều Kiện, Thủ Tục Chuyển Trường # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Điều Kiện, Thủ Tục Chuyển Trường mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

VÀ TIẾP NHẬN HỌC SINH

I. Đối tượng chuyển trường:

* Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;

* Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình hoặc có lý do thực sự chính đáng để phải chuyển trường.

II. Hồ sơ, thủ tục chuyển trường: 1. Hồ sơ chuyển trường gồm:

1.1. Đơn xin chuyển trường do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký;

1.2. Học bạ (bản chính);

1.3. Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản sao);

1.4. Bản sao giấy khai sinh;

1.5. Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp THPT quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc ngoài công lập);

1.6. Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường nơi đi cấp;

1.7. Trường hợp chuyển ngoại tỉnh: phải có giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng phòng GD-ĐT nơi đi cấp (đối với cấp THCS), do Giám đốc Sở GD-ĐT nơi đi cấp (đối với cấp THPT); hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn, quyết định điều động công tác của cha mẹ hoặc người giám hộ.

1.8. Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển, thi tốt nghiệp (nếu có).

2. Thủ tục chuyển trường:

a. Đối với học sinh cấp THCS:

– Chuyển trường trong cùng tỉnh: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ xem xét giải quyết, trường hợp số lượng học sinh/ lớp cao quá mức quy định thì phải xin ý kiến chỉ đạo của phòng GD-ĐT.

– Chuyển trường từ tỉnh, thành phố khác đến: Phòng GD-ĐT nơi đến tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.

b. Đối với học sinh cấp THPT:

– Chuyển trường trong cùng tỉnh: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ xem xét giải quyết nếu điểm tuyển sinh vào lớp 10 của học sinh không nhỏ hơn điểm chuẩn của trường và sĩ số các lớp không vượt quá 45 (đối với hệ công lập) hoặc 50 (đối với hệ bán công). Các trường hợp đặc biệt khác cần giải quyết, phải xin ý kiến chỉ đạo của Sở GD-ĐT.

– Chuyển trường từ tỉnh, thành phố khác đến: Sở GD-ĐT nơi đến tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về trường.

c. Thời điểm chuyển trường: Khi kết thúc học kỳ I hoặc trước lúc khai giảng. Trường hợp ngoại lệ phải do Trưởng phòng GD-ĐT (đối với cấp THCS), Giám đốc Sở GD-ĐT (đối với cấp THPT) xem xét, giải quyết.

3. Thời gian chuyển trường:

Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong hời gian hè trước khi khai giảng năm học mới. Trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở GD&ĐT (đối với cấp THPT) nơi đến xem xét, quyết định.

Lưu ý:

* Việc chuyển trường và tiếp nhận học sinh đối với các trường chuyên biệt thực hiện theo quy chế riêng của từng loại trường chuyên biệt.

* Việc chuyển trường từ trường THPT ngoài công lập đến trường THPT công lập do Giám đốc Sở GD-ĐT xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể và chỉ được giải quyết trong 2 trường hợp sau:

+ Học sinh chuyển nơi cư trú theo cha mẹ hoặc người giám hộ đến vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà ở đó không có trường THPT ngoài công lập.

+ Học sinh đang học trường THPT ngoài công lập có thi tuyển đầu vào chuyển nơi cư trú theo cha mẹ hoặc người giám hộ đến vùng không có trường THPT ngoài công lập có chất lượng tương đương.

File đính kèm: DonXinChuyenTruong (Tải về)

Điều Kiện Và Thủ Tục Chuyển Trường Đại Học. Chuyển Trường Đại Học Cần Những Điều Kiện Gì?

Xin chào dịch vụ làm băng đại học chính quy, Em học hết năm 3 đại học. em có bảo lưu 1 năm (năm cuối em bảo lưu), đến tháng 9-2016 em hết kỳ hạn bảo lưu và phải học tiếp năm cuối. Vậy giờ em muốn chuyển trường đại học để vào TPHCM học trường đúng chuyên ngành em đang học liệu có được không ?

Điều kiện và thủ tục chuyển trường đại học.

1. Cơ sở pháp lý:

Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo đại học, cao đẳng lên đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại trường đại học Thủy Lợi

2. Nội dung tư vấn:

TheoHướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo đại học, cao đẳng lên đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại trường đại học Thủy Lợi quy định về điều kiện chuyển trường và thủ tục chuyển trường như sau:

a) Sinh viên xin chuyển trường phải làm hồ sơ xin chuyển trường theo quy định của nhà trường;

b) Hiệu trưởng trường có sinh viên xin chuyển đến quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận; quyết định việc học tập tiếp tục của sinh viên, công nhận các học phần mà sinh viên chuyển đến được chuyển đổi kết quả và số học phần phải học bổ sung, trên cơ sở so sánh chương trình ở trường sinh viên xin chuyển đi và trường xin chuyển đến.”

Từ quy định trên thì trường hợp của bạn là sinh viên năm cuối cũng không được phép chuyển trường.

Xem Thêm :

Lời khuyên Và Tư Vấn cho những sinh viên muốn chuyển trường

Mục Đích Của Việc Làm Bằng Đại Học ?

Trong thời buổi hiện đại ngày nay, việc có một tấm bằng đại học giống như bạn đã mở được một cánh cửa vào đời nhằm tìm cho mình một công việc mới tốt hơn, ổn định hơn để trang trải các chi phí sinh hoạt cho bạn cũng như gia đình.

Cuộc sống lo toan khiến bạn chưa có cơ hội học Đại học vì thế Làm bằng đại học Chính Quy đã mở ra chương trình làm bằng đại học giá rẻ nhằm giúp bạn có được nghị lực và ý chí trong khi đi phỏng vấn xin việc làm.

Chuyển Nhượng Đất Khu Công Nghiệp: Điều Kiện, Thủ Tục, Thuế Phí

Chuyển nhượng đất khu công nghiệp chỉ được thực hiện đối với cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp thuê lại đất trong khu công nghiệp mà trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, đất khu công nghiệp được cho thuê với 02 hình thức cơ bản:

Thuê lại đất trong khu công nghiệp mà trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

Thuê lại đất trong khu công nghiệp trả tiền hàng năm

Trên thực tế, chuyển nhượng đất trong khu công nghiệp sẽ phức tạp hơn so với chuyển nhượng đất ở, chuyển nhượng đất nông nghiệp hay chuyển nhượng đất phi nông nghiệp,… Do ngoài các thủ tục chuyển nhượng đất căn bản, doanh nghiệp thuê lại đất khu công nghiệp từ doanh nghiệp chuyển nhượng còn phải thực hiện thêm các thủ tục, hồ sơ với ban quản lý khu công nghiệp để được đảm bảo quyền lợi và hỗ trợ tốt nhất trong quá trình sử dụng đất.

Để đảm bảo việc chuyển nhượng đất thực hiện đúng luật, các doanh nghiệp khi cho thuê lại đất trong KCN cần chú ý đến các vấn đề sau đây:

Điều kiện chuyển nhượng đất khu công nghiệp

Dựa vào quy định tại điểm 1, khoản 24, Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai:

Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm; thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trả tiền thuê đất hàng năm và đã được cấp Giấy chứng nhận thì được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Người thuê tài sản phải sử dụng tài sản trên đất theo mục đích đã được xác định trong quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất đã ký.

Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê hàng năm; thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trả tiền thuê đất, thuê lại đất hàng năm và đã được cấp Giấy chứng nhận thì được cho thuê tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản nhà nước. Người thuê tài sản gắn liền với đất phải sử dụng đất đúng mục đích.

Thủ tục chuyển nhượng đất KCN chỉ được tiến hành khi có đủ các điều kiện:

Có Giấy chứng nhận QSDĐ

Đất không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án

Trong thời hạn sử dụng đất

Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ, văn bản pháp lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT như sau:

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng đối với trường hợp chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.

Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, nếu pháp luật có quy định. Căn cứ vào:

Khoản 2 Điều 455 của Bộ luật Dân sự năm 2015

Điểm a, điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013

Điều 30 Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ

– Hợp đồng thuê lại đất trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế, trong đó một bên tham gia giao dịch là Công ty đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp (tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản) thì được Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xác nhận theo yêu cầu của các bên.

– Trường hợp không có yêu cầu xác nhận Hợp đồng thuê lại đất, các bên tham gia giao dịch chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự và Luật Đất đai hiện hành.

Bước 1: Nộp hồ sơ chuyển nhượng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì sẽ tiến hành các bước tiếp theo, nếu không sẽ yêu cầu bổ sung – hoàn chỉnh.

Bước 3: Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Bước 5: Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

Bước 6: Trả kết quả. Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Toàn bộ quy trình thủ tục chuyển nhượng đất sẽ được thực hiện không quá 30 ngày kể từ ngày hồ sơ hợp lệ (không tính ngày nghỉ, lễ tết).

Nghĩa vụ tài chính sẽ do bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng bàn bạc với nhau để đưa ra thông nhất bên nào sẽ chịu những khoản nào cụ thể. Riêng thuế từ thu nhập cá nhân từ mua bán bất động sản sẽ do bên chuyển nhượng đóng, lệ phí trước bạ sẽ do bên nhận chuyển nhượng đóng.

Đánh giá của bạn

Chuyển Nhượng Đất Rừng Sản Xuất: Điều Kiện, Thủ Tục, Hồ Sơ, Thuế Phí

Chuyển nhượng đất rừng sản xuất hợp pháp khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo Luật Đất đai 2013 quy định. Giữa bên chuyển và nhận chuyển nhượng phải thực hiện đúng thủ tục và nghĩa vụ tài chính theo pháp luật.

Điều kiện chuyển nhượng đất rừng sản xuất

Theo quy định tại điểm C, khoản 1 điều 10 của Luật đất đai 2013 về phân loại đất. Đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Hiện tại, đất rừng sản xuất được chia thành 02 loại cơ bản:

Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên (rừng tự nhiên và rừng được phục hồi bằng biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên)

Đất rừng sản xuất là rừng trồng (rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng trồng bằng vốn chủ rừng tự đầu tư)

Đất rừng sản xuất được phép chuyển đổi mục đích sử dụng. Theo Luật Đất đai 2013, có thể chuyển đổi sang các mục đích sử dụng như:

Chuyển nhượng đất rừng sản xuất giữa người bán và người mua (hoặc trong trường hợp cho, tặng, thừa kế,…) chỉ được phép thực hiện khí đáp ứng các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này

Đất không có tranh chấp

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Trong thời hạn sử dụng đất

Ngoài ra, người nhận chuyển nhượng đất rừng sản xuất không thuộc các trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai năm 2013.

Sau khi thỏa thuận và tiến hành giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và công chứng, chứng thực hợp đồng theo quy định của pháp luật và kiểm tra đủ điều kiện chuyển nhượng đất. 02 bên (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng) chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ gồm:

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);

– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán

Thủ tục chuyển nhượng đất rừng sản xuất

Hồ sơ sau khi nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai và được thông báo hợp lệ sẽ được tiến hành xử lý trong 10 ngày (không tính ngày nghỉ và lễ tết).

Bước 1: Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

Bước 2: Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp

Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Bước 3: Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất

Đối với các trường hợp chuyển nhượng giữ người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa những người sau thì được miễn thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể:

Giữa vợ với chồng

Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ

Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi

Cha chồng, mẹ chồng với con dâu

Bố vợ, mẹ vợ với con rể

Ông nội, bà nội chuyển nhượng đất cho cháu nội

Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại

Chuyển nhượng đất giữa Anh chị em ruột với nhau

Với các trường hợp này, chỉ cần nộp lệ phí địa chính và lệ phí thẩm định theo quy định hiện hành.

Ngoài các trường hợp nêu trên, phải thực hiện các khoản thuế trước bạ nhà đất và thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

– Thuế trước bạ nhà đất

Tiền nộp đất = (Diện tích đất [tính bằng m2]) x (Giá đất [theo bảng giá của UBND tỉnh]) x (Lệ phí [0.5%ư)

– Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân = 2% x (Giá chuyển nhượng)

Đánh giá của bạn

Bạn đang đọc nội dung bài viết Điều Kiện, Thủ Tục Chuyển Trường trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!