Đề Xuất 3/2023 # Điều Kiện Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Đồng Sở Hữu 2022 # Top 5 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 3/2023 # Điều Kiện Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Đồng Sở Hữu 2022 # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Điều Kiện Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Đồng Sở Hữu 2022 mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Cơ sở pháp lý

Luật Nhà ở năm 2014

Luật đất đai năm 2013

Bộ luật dân sự 2015

2. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

Có Giấy chứng nhận;

Đất không có tranh chấp;

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Trong thời hạn sử dụng đất

Khi có đủ 4 điều kiện trên, người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng. Khi chuyển nhượng phải xác lập bằng hợp đồng và có công chứng hoặc chứng thực, bởi điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định:

“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.

3. Thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại điều 168 Luật đất đai 2013 thì thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất là thời điểm người đó được cấp giấy chứng nhận. Theo đó, theo quy định tại điều 98 Luật đất đai 2013 thì trường hợp thửa đất có nhiều người cùng chung quyền sử dụng thì phải ghi đầy đủ tên của những người này trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cụ thể:

Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.

Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trườnghợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.”

4. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu 2020

Quyền chuyển nhượng của chủ sở hữu

Điều 126 luật nhà ở 2014 quy định về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu như sau:

“Điều 126. Mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung

Việc bán nhà ở thuộc sở hữu chung phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu; trường hợp có chủ sở hữu chung không đồng ý bán thì các chủ sở hữu chung khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Các chủ sở hữu chung được quyền ưu tiên mua, nếu các chủ sở hữu chung không mua thì nhà ở đó được bán cho người khác.

Trường hợp có chủ sở hữu chung đã có tuyên bố mất tích của Tòa án thì các chủ sở hữu chung còn lại được quyền bán nhà ở đó; phần giá trị quyền sở hữu nhà ở của người bị tuyên bố mất tích được xử lý theo quy định của pháp luật.

Trường hợp chủ sở hữu chung bán phần quyền sở hữu của mình thì các chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc bán phần quyền sở hữu nhà ở và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì phần quyền đó được bán cho người khác; trường hợp vi phạm quyền ưu tiên mua thì xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.”

Theo quy định trên thì trong trường hợp phần đất có đứng tên đồng sở hữu mà một trong các bên muốn chuyển nhượng phần đất này sang cho người khác thì phải được sự đồng ý của những người đồng sở hữu còn lại.

Trường hợp những người đồng sở hữu không đồng ý chuyển nhượng.

Nếu không được sự đồng ý của người đồng sở hữu về việc chuyển nhượng thì bạn có thể tách riêng sỏ đỏ của mình ra khỏi khối sở hữu chung để thực hiện việc chuyển nhượng bất động sản này . Việc tách riêng phải đảm bảo về các yếu tố :

Thửa đất tách riêng phả đảm bảo diện tích tối thiểu mà UBND cấp tỉnh quy định .

Có sự đồng ý lập thành văn bản của những người đồng sở hữu

Hồ sơ tách thửa gồm có:

Đơn xin tách thửa của người sử dụng đất đối với trường hợp tách

Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Thủ tục tách thửa

Người sử dụng đất có nhu cầu xin tách thửa lập một bộ hồ sơ nộp tại Phòng Tài nguyên Môi trường.

Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo Phòng Tài nguyên – Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phòng đăng ký QSDĐ trực thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa chính;

Đối với trường hợp tách thửa mà phải trích đo địa chính thì trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng đăng ký QSDĐ có trách nhiệm làm trích đo địa chính thửa đất mới tách, làm trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến cơ quan Tài nguyên – Môi trường cùng cấp;

Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính, Phòng Tài nguyên – Môi trường có trách nhiệm trình UBND cấp huyện xem xét, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho thửa đất mới;

Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình, UBND cấp có thẩm quyền xem xét, ký và gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho cơ quan Tài nguyên – Môi trường trực thuộc;

Ngay trong ngày nhận được Giấy chứng nhận đã ký hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo, cơ quan Tài nguyên – Môi trường có trách nhiệm trao bản chính Giấy chứng nhận đối với thửa đất mới cho người sử dụng đất; gửi bản lưu Giấy chứng nhận đã ký, bản chính Giấy chứng nhận đã thu hồi hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai đã thu hồi cho Văn phòng đăng ký QSDĐ trực thuộc; gửi thông báo biến động về sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc Sở Tài nguyên – Môi trường để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc”.

5. Dịch vụ thành lập công ty đồ chơi của ACC có lợi ích gì?

Để nhận được sự tư vấn, quý khách vui lòng liên hệ với ACC và cung cấp thông tin về yêu cầu của quý khách (qua Email, điện thoại…). Ngay sau khi nhận được yêu cầu của quý khách, Chúng tôi sẽ liên hệ lại để xác minh yêu cầu và trả lời cụ thể về khả năng giải quyết, thời gian giải quyết, phí dịch vụ và thủ tục cung cấp dịch vụ.

6. Quy trình thành lập công ty dò chơi của ACC:

Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải

Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACC không

Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu.

Nộp hồ sơ và xử lý hồ sơ tại cơ quan Nhà Nước

Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy chứng nhận

Thủ Tục Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất, Quyền Sở Hữu Nhà Ở.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở như thế nào?

Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 thì người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Đất không có tranh chấp;

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng kí tại cơ quan đăng kí đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng kí vào sổ địa chính.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu đất.

Hai bên chuyển nhượng nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:

+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);

+ Dự thảo hợp đồng (nếu có);

+ Bản sao chứng minh nhân dân;

+ Sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Chứng từ nộp tiền thuế đất;

Có địa phương, tổ chức công chứng yêu cầu trước khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người yêu cầu công chứng phải nộp kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa đối với thửa đất sẽ chuyển nhượng do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp.

Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:

Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng. Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Theo đó, sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết có chứng nhận của tổ chức công chứng, người nhận chuyển quyền nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, sang tên chuyển chủ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất. Hồ sơ gồm: Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất (theo mẫu); Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (có công chứng); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên chuyển nhượng; Tờ khai lệ phí trước bạ; Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng quyền sử dụng đất. (Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng).

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Chuyên Viên: Mrs: Ngân

​Điều Kiện Chuyển Quyền Sử Dụng Đất Rừng Sản Xuất

Tình huống khách hàng: Tôi được Nhà nước giao cho cho 1,6 ha đất rừng sản xuất và đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích trên với thời hạn sử dụng đến năm 2050. Nay do tôi không đủ điều kiện để sản xuất trên mảnh đất trên nên tôi muốn chuyển nhượng cho người khác. Vậy tôi xin hỏi luật sư tôi có thể chuyển nhượng mảnh đất rừng trên không. I. Cơ sở pháp lý

– Nghị định 43/2014/NĐ – CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai 2013

– Thông tư 33/2017/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên môi trường

II. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất

Trước hết, người sử dụng đất muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:

d) Trong thời hạn sử dụng đất” b) Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi”

Thứ ba, đối tượng được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất

– Pháp luật đất đai quy định hộ gia đình, cá nhân không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất cho tổ chức kinh tế nếu không thuộc trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt bằng văn bản.

-” Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó. ” Theo quy định của pháp luật, thì người nhận chuyển nhượng phải có sộ hộ khẩu đối với khu vực rừng muốn chuyển nhượng (Khoản 1 Điều 192, Luật đất đai)

Thứ tư, mục đích sử dụng đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất

Như vậy, theo quy định pháp luật đất đai, hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất thì phải đáp ứng các điều kiện sau: có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất không có tranh chấp với bất kỳ ai, quyền sử dụng đất không trong tình trạng kê biên thi hành án và vẫn trong thời hạn sử dụng đất đồng thời chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng trong hạn mức là không quá 150 hecta ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; hoặc 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi, đối tượng được nhận chuyển nhượng là cá nhân, hộ gia đình có hộ khẩu thường trú ở địa phương – khu vực chuyển nhượng rừng, còn đối với tổ chức chỉ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì mới được nhận chuyển nhượng đất rừng sản xuất.

III. Hồ sơ thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất

Hồ sơ nộp khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất bao gồm:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất phải được công chứng, chứng thực;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;

– Các giấy tờ khác: Chứng minh thư nhân dân, Sổ hộ khẩu.

Người chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng nộp hồ sơ lên Văn phòng đăng ký đất đai yêu cầu sang tên đất cho người nhận chuyển nhượng đất. Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước thì Văn phòng Đăng ký đất đai sẽ làm thủ tục sang tên cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà CT 1 – SUDICO Khu đô thị Mỹ Đình – Mễ Trì, Đường Vũ Quỳnh, P. Mỹ Đình 1, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội

ĐT: 0989.386.729; 0967.927.483

Website: https://htc-law.com; https://luatsuchoban.vn

– Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Tư vấn điều kiện, trình tự, thủ tục sang tên sổ đỏ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mẫu Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất 2022

Định nghĩa chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì

Dựa theo luật đất đai năm 2013: Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao toàn bộ quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển nhượng, thừa kế, chuyển đổi, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được xem là văn bản pháp lý quan trọng nhằm thỏa thuận các điều khoản về chuyển nhượng nhà đất, giá trị mua bán, và quyền, nghĩa vụ các bên trong quá trình mua bán, chuyển nhượng đất đai theo đúng quy định pháp luật.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Các căn cứ pháp lý khác.

Hai bên chúng tôi gồm:

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……….

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật: ………………………….. Chức vụ: …………………………….

Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………………….

Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại ngân hàng: …………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

Ông/Bà…………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………………………./……………………../………………………………………………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………….Cấp ngày: …../ ……./………

Tại ……………………………………………………………………………………………………………………

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………………………………………..

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………………..

Email: ……………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng

1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: …………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

Thửa đất số: …………………………………………………………………………………………………….

Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………….

Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: ……………………………………………………….)

Hình thức sử dụng:

Sử dụng riêng: ………………. m2

Sử dụng chung: ……………… m2

Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………….

Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………………..

Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………………………………………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………

3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:

Mật độ xây dựng: ……………………………………………………………………………………………..

Số tầng cao của công trình xây dựng: ……………………………………………………………………

Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:…………………………………………………………

Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ………………………………………………………………

4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:

a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật

b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).

Điều 2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (bằng chữ: đồng Việt Nam).

Có thể ghi chi tiết bao gồm:

Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ……………………………………………………………….

Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: ………………………………………………………………….

Tiền thuế VAT: ………………………………………………………………………………………………….

Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:

Điều 3. Phương thức thanh toán

1. Phương thức thanh toán: …………………………………………………………………………………..

2. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..

Điều 4. Thời hạn thanh toán

Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.

Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất

1. Bàn giao quyền sử dụng đất

a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;

b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:

Bản gốc của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Bản sao các giấy tờ pháp lý về đất đai: …………………………………………………………………

Các giấy tờ khác theo thỏa thuận: …………………………………………………………………………

c) Bàn giao trên thực địa: ……………………………………………………………………………………..

2. Đăng ký quyền sử dụng đất

Trong thời hạn ………. ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

Thời điểm bàn giao đất trên thực địa ……………………………………………………

Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………….

Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

1. Về thuế do Bên ………………………….. nộp

2. Về phí do Bên …………………………….. nộp

3. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

I. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):

Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;

Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;

Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;

Các quyền khác: ……………………………………………………………………………………………..

2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):

Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;

Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;

Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

Các nghĩa vụ khác: …………………………………………………………………………………………..

II. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng:

Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;

Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;

Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;

Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;

Các quyền khác: ………………………………………………………………………………………………

2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;

Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;

Các nghĩa vụ khác ……………………………………………………………………………………………

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: …………………….

2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: ……………..

XEM THÊM: Thủ tục, quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng

Bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này sẽ bị phạt như sau:

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;

Trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………………

2. Hợp đồng này được lập thành ….bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …bản

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

XEM THÊM: Thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản khác gắn liền với đất

Điều kiện để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Dựa theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

Đất không có tranh chấp;

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

Trong thời hạn sử dụng đất.

Cũng như quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đầy đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

Theo đó, để có thể thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn cần phải có những điều kiện sau:

Đất chuyển nhượng không có tranh chấp.

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Mảnh đất định chuyển nhượng phải nằm trong thời hạn sử dụng đất.

Người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với mảnh đất định chuyển nhượng rồi.

Những lưu ý khi làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thông tin các bên ký hợp đồng

Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tên của nhiều người thì bạn cần yêu cầu sự có mặt của những người có tên trong quá trình làm giấy tờ chuyển nhượng.

Giấy tờ pháp lý

Khi làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn cần lưu ý những giấy tờ, tránh những giấy tờ giả hoặc không có hiệu lực pháp luật. Các thông số về mảnh đất phải trùng khớp trên giấy tờ và trên thực tế. Người chuyển quyền sở hữu mảnh đất cho bạn phải được thể hiện rõ ràng trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Tình trạng của nhà đất hiện tại

Bạn cần lưu ý kiểm tra thật kỹ xem ngôi nhà có đang bị tranh chấp không. Bạn có thể lên ủy ban nhân dân tại địa phương, phường/xã, quận/ huyện để kiểm chứng hoặc đi hỏi thăm những người dân đang sinh sống xung quanh đó.

XEM THÊM: Dịch vụ tư vấn luật bất động sản

Tất cả những thông tin về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà bạn cần biết đều được tổng hợp đầy đủ trong bài. Từ những lưu ý khi soạn hợp đồng cho đến những điều kiện cần có. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng trong đây được cập nhật thông tin trực tiếp từ Sở Tư Pháp TP.HCM

Bạn đang đọc nội dung bài viết Điều Kiện Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Đồng Sở Hữu 2022 trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!