Cập nhật nội dung chi tiết về Đăng Ký Dự Thi Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Viên Chức Chuyên Ngành Khoa Học Và Công Nghệ Năm 2022 mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Ngày 23/6/2017, Sở Nội vụ Hà Nội ban hành văn bản số 1573/SNV-CCVC về việc đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ năm 2017.
Thực hiện Quyết định số 1487/QĐ-BKHCN ngày 09/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (KH&CN) từ hạng II lên hạng I và từ hạng III lên hạng II năm 2017 và chỉ đạo của Chủ tịch UBND Thành phố;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 1858/BKHCN-TCCB ngày 09/6/2017 tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN,
Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị, trên cơ sở nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, rà soát, tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện dự thi thăng hạng, có văn bản và hồ sơ gửi về Sở Nội vụ để thẩm định, tham mưu Chủ tịch UBND Thành phố cử đi dự thi. Nội dung cụ thể như sau:
I. THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG II LÊN HẠNG I
1. Đối tượng dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu viên chính (hạng II) lên nghiên cứu viên cao cấp (hạng I):
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02 lên nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) mã số V.05.01.01 (sau đây viết tắt là thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I)) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02, hiện đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
b) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư chính (hạng II) lên kỹ sư cao cấp (hạng I):
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06 lên kỹ sư cao cấp (hạng I) mã số V.05.02.05 (sau đây viết tắt là thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I)) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06, hiện đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư cao cấp (hạng I) quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
2. Điều kiện dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) mã số V.05.01.01 phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02, có khả năng đảm nhiệm vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2015, 2016); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký thi;
– Có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên chính hoặc tương đương tối thiểu 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch nghiên cứu viên chính, mã ngạch 13.091) tối thiểu là 02 (hai) năm (24 tháng) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi;
b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I) mã số V.05.02.05 phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06, có khả năng đảm nhiệm vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư cao cấp (hạng I) quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2015, 2016); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi;
– Có thời gian giữ chức danh kỹ sư chính hoặc tương đương tối thiểu 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch kỹ sư chính, mã ngạch 13.094) tối thiểu là 02 (hai) năm (24 tháng) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi;
3. Tiêu chuẩn dự thi
a) Đối với thi thăng hạng nghiên cứu viên cao cấp (hạng I):
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 mục I Công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng tiến sĩ trở lên phù hợp với chuyên ngành, lĩnh vực công tác;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương trình dành cho nghiên cứu viên cao cấp;
– Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là (đồng) tác giả hoặc (đồng) chủ biên của ít nhất 01 sách chuyên khảo và là tác giả của ít nhất 01 bài báo khoa học công bố trên tạp chí quốc tế có mã số chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN) (hoặc ít nhất 06 bài báo khoa học công bố trên tạp chí chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước).
b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I):
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 mục I công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng thạc sỹ trở lên thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kỹ sư cao cấp (hạng I) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương trình đối với ngạch kỹ sư cao cấp;
– Đã tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia (hoặc chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
4. Hình thức, nội dung và thời gian thi
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) hoặc kỹ sư cao cấp (hạng I) phải dự thi đủ các bài thi sau:
a) Môn thi kiến thức chung
– Hình thức thi: Thi viết.
– Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về kinh tế – xã hội nói chung và KH&CN nói riêng; thành tựu và xu hướng phát triển KH&CN trên thế giới và trong nước; vấn đề đổi mới quản lý nhà nước về KH&CN; việc áp dụng các chủ trương, đường lối, chính sách phát triển KH&CN vào thực tiễn và giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của Bộ, ngành, địa phương; pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN hạng I.
– Thời gian thi: 180 phút.
b) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
– Hình thức thi: Bảo vệ thuyết minh nhiệm vụ KH&CN (đề tài, đề án, dự án) cấp quốc gia;
– Nội dung thi: Thí sinh chuẩn bị 01 (một) thuyết minh nhiệm vụ KH&CN (đề tài, đề án hoặc dự án) cấp quốc gia và bảo vệ thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
Yêu cầu đối với nhiệm vụ KH&CN đề xuất: Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, là đề xuất mới, không trùng lặp với các nhiệm vụ đã và đang thực hiện.
– Thời gian bảo vệ thuyết minh: 30 phút.
c) Môn thi ngoại ngữ:
– Hình thức thi: Thi viết và phỏng vấn.
– Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
– Thời gian thi: Thi viết 120 phút và phỏng vấn 15 phút.
d) Môn thi tin học:
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm.
– Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet ở trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
– Thời gian thi: 45 phút.
II. THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG III LÊN HẠNG II
1. Đối tượng dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu viên (hạng III) lên nghiên cứu viên chính (hạng II):
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03 lên nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02 (sau đây viết tắt là thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính hạng II) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03, hiện đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
b) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư (hạng III) lên kỹ sư chính (hạng II):
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07 lên kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06 (sau đây viết tắt là thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II)) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07, đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II) quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
2. Điều kiện dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03, có khả năng đảm nhiệm vị trí công tác hoặc đang làm vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của hạng chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2015, 2016); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến 15/7/2017;
– Có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên hoặc tương đương tối thiểu 09 (chín) năm (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch nghiên cứu viên, mã ngạch 13.092) tối thiểu là 02 (hai) năm (24 tháng) tính đến 15/7/2017.
b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II) phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07, có khả năng đảm nhiệm vị trí công tác hoặc đang làm vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II) quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2015, 2016); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến 15/7/2017;
– Có thời gian giữ chức danh kỹ sư hoặc tương đương tối thiểu 09 (chín) năm (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch kỹ sư, mã ngạch 13.095) tối thiểu là 02 (hai) năm (24 tháng) tính đến 15/7/2017.
3. Tiêu chuẩn dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Mục II công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương trình đối với ngạch nghiên cứu viên chính.
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
– Đã chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc tham gia nhóm tác giả của ít nhất 01 sách chuyên khảo và là tác giả của ít nhất 03 bài báo khoa học công bố trên tạp chí chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước.
b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Mục II công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, công nghệ;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kỹ sư chính (hạng II) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương trình đối với ngạch kỹ sư chính;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
– Đã chủ trì 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh ở mức đạt trở lên hoặc tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
4. Nội dung, hình thức thi
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc kỹ sư chính (hạng II) phải dự thi đủ các bài thi sau:
a) Môn thi kiến thức chung
– Hình thức thi: Thi viết.
– Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về kinh tế – xã hội nói chung và KH&CN nói riêng; thành tựu và xu hướng phát triển KH&CN trên thế giới và trong nước; vấn đề đổi mới quản lý nhà nước về KH&CN; việc áp dụng các chủ trương, đường lối, chính sách phát triển KH&CN vào thực tiễn và giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của Bộ, ngành, địa phương; pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN hạng II.
– Thời gian thi: 180 phút.
b) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
– Hình thức thi: Trắc nghiệm.
– Nội dung thi: Kiểm tra trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng triển khai, xử lý các vấn đề KH&CN đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN hạng II.
– Thời gian thi: 45 phút.
c) Môn thi ngoại ngữ
– Hình thức thi: Thi viết.
– Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
– Thời gian thi: 90 phút.
d) Môn thi tin học
– Hình thức thi: Trắc nghiệm.
– Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet ở trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
– Thời gian thi: 45 phút.
III. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ, TIN HỌC VÀ HỒ SƠ DỰ THI
1. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học:
a) Miễn thi môn ngoại ngữ đối với trường hợp có một trong các điều kiện sau:
– Viên chức có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ (trường hợp viên chức chỉ có một bằng đại học là đại học ngoại ngữ thì phải đăng ký thi ngoại ngữ khác);
– Viên chức có bằng tốt nghiệp theo trình độ đào tạo hoặc ở trình độ cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng đăng ký dự thi thăng hạng mà học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
b) Miễn thi môn tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
2. Hồ sơ đăng ký dự thi:
a) Đơn đăng ký dự thi thăng hạng lần lượt theo Mẫu số 1;
b) Bản sơ yếu lý lịch của viên chức theo quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BNV, có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức theo Mẫu số 2;
c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức đối với viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm đối với viên chức lãnh đạo, quản lý trong thời gian ba năm liên tục gần nhất (2014, 2015, 2016) lần lượt theo Mẫu số 3;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Trường hợp không có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học thì thay bằng bản cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ, kỹ năng tin học ở trình độ theo quy định, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức xác nhận.
Trường hợp có đủ điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ và môn tin học thì phải nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ làm căn cứ xét miễn thi môn ngoại ngữ, tin học để thẩm định.
đ) Bản sao các quyết định cử chủ trì/tham gia, biên bản nghiệm thu hoặc quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN ở mức đạt trở lên; hoặc chứng nhận là tác giả/chủ biên sách chuyên khảo, bài báo khoa học đã được công bố theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng.
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời gian 30 ngày tính đến ngày 15/7/2017.
g) Bản sao: Quyết định tuyển dụng, Quyết định bổ nhiệm chính thức vào viên chức, Quyết định bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 25/2014/TTLT-BKHCN-BNV, Quyết định nâng lương gần nhất.
h) Bản đăng ký tên nhiệm vụ KH&CN (đề án, đề tài, dự án) cấp quốc gia dự kiến xây dựng thuyết minh để dự thi theo Mẫu số 5 (đối với viên chức đăng ký dự thi thăng hạng từ hạng II lên hạng I).
Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi viên chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm (theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ của cán bộ, công chức), kèm 02 ảnh kích thước 4 cm x 6 cm có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và tên cơ quan sau ảnh .
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian, địa điểm tổ chức các kỳ thi thăng hạng:
Dự kiến tổ chức vào quý III và quý IV năm 2017, tại Hà Nội.
2. Về việc đăng ký dự thi:
Viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định đều có quyền đăng ký dự thi và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký dự thi.
Các sở, cơ quan tương đương sở, UBND quận, huyện, thị xã; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố có trách nhiệm rà soát, báo cáo cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo Mẫu số 4a, tổng hợp và cử viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi; chịu trách nhiệm về lý lịch, phẩm chất đạo đức, văn bằng, chứng chỉ, thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp, việc đã chủ trì, tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của chức danh nghề nghiệp viên chức đăng ký dự thi.
Văn bản cử viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp kèm theo danh sách viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi theo Mẫu số 4b và hồ sơ dự thi, gửi về Sở Nội vụ, số 18B, phố Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội (kèm bản mềm qua phòng Công chức, viên chức, địa chỉ email: tranthithuha_sonv@hanoi.gov.vn, ghi rõ tiêu đề: DS dự thi thăng hạng VC KHCN của….) trước ngày 03/7/2017. Các biểu mẫu đăng trên trang mạng của Sở Nội vụ: sonoivu.hanoi.gov.vn
Quá thời hạn nêu trên, Sở Nội vụ không tiếp nhận văn bản và hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN năm 2017.
Tải nội dung Công văn
Tải biểu mẫu số 1
Tải biểu mẫu số 2
Tải biểu mẫu số 3
Tải biểu mẫu số 4
Tải biểu mẫu số 5
Sở nội vụ
Phiếu Đăng Ký Dự Tuyển Công Chức, Viên Chức 2022
Phiếu đăng ký dự tuyển công chức, viên chức mới nhất được ban hành kèm Nghị định 115/2020/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 25/09/2020. Nội dung trong mẫu phiếu cần ghi rõ vị trí, đơn vị dự tuyển, thông tin cá nhân, thông tin đào tạo, đối tượng ưu tiên nếu có.
Vậy những ai có đủ điều kiện đăng ký thi công chức, viên chức thì tải mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức, viên chức mới nhất này về, điền đầy đủ thông tin, để hoàn thành hồ sơ thi tuyển công chức, viên chức của mình.
Phiếu đăng ký dự tuyển công chức, viên chức 2020
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức, viên chức
…………., ngày…. tháng…. năm ……
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ……………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………. Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc: …………………….. Tôn giáo: …………………………………………….
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: ……. Ngày cấp: …… Nơi cấp: ……
Số điện thoại di động để báo tin: ………………… Email: ………………………
Quê quán: ……………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ……………………………………………………..
Tình trạng sức khỏe (4): ……, Chiều cao: …………….., Cân nặng: …………. kg
Thành phần bản thân hiện nay (5): …………………………………………………
Trình độ văn hóa(6): …………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn (7): ……………………………………………………………
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có) V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này) (17)
Miễn thi ngoại ngữ do: ……………………………………………………………………
VI. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ (18)
Miễn thi tin học do: ………………………………………………………………………..
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ………………………………………………………
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (19) (nếu có)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
Cách ghi phiếu đăng ký dự tuyển công chức, viên chức
(2) Tên khoa/phòng/trung tâm/bộ phận/… Ví dụ – Bệnh viện K.
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam/ Nữ.
(4) Theo kết luận của Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng theo qui định.
(5) Viên chức hoặc lao động hợp đồng (làm công việc chuyên môn gì?) hoặc chưa có việc làm.
(6) Hệ 12/12 hoặc hệ 10/10.
(7) Khai theo văn bằng chuyên môn phù hợp với vị trí dự tuyển.
(8) Loại hình đào tạo của văn bằng chuyên môn tại mục (7): Chính quy/Tại chức/Liên thông/Từ xa,..
(9), (10), (12), (16): Khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu văn bằng, chứng chỉ đã được cấp.
(11) Với văn bằng ghi: Trung cấp/Cao đẳng/Đại học. Nếu là Sau đại học ghi rõ: Thạc sĩ, Chuyên khoa I, Chuyên khoa II, Tiến sỹ,..); Với chứng chỉ ghi: A1/A2/B1/B2/TOEIC/TOEFT/IELTS,… (đối với các chứng chỉ TOEIC/TOEFT/IELTS, ….: ghi rõ tổng điểm đạt được).
(13): Ghi rõ chuyên ngành đào tạo (theo bảng điểm).
(14): Ghi rõ ngành đào tạo (theo bằng tốt nghiệp).
(15) Ghi rõ: Chính quy/Tại chức/Liên thông/Từ xa,…Nếu là Chứng chỉ ghi: Bồi dưỡng;
(17), (18): Thí sinh để trống mục này.
(19) Ghi rõ đối tượng thuộc diện ưu tiên (nếu có):
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
Đơn Xin Dự Tuyển Công Chức, Viên Chức
Ngày đăng: 16/05/2015, 23:00
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hải Toàn, ngày 18 tháng 03 năm 2011 ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC Kính gửi: UBND huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang Tên tôi là: Vũ Thành Nguyên. Sinh ngày : 29 tháng 02 năm 1998 Dân tộc: Kinh. Quê quán: Xã Hải An, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Hộ khẩu thường trú: Xóm 2, xã Hải An, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Chỗ ở hiện nay: Xóm 2, xã Hải An, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Điện thoại: Trình độ đào tạo: Cao đẳng Chuyên ngành đào tạo: Giáo dục thể chất Thuộc đối tượng ưu tiên: Không Sau khi nghiên cứu điều kiện và tiêu chuẩn tuyển dụng công chức, viên chức tôi thấy bản thân tôi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ tuyển vào làm viên chức ngạch giáo viên công tác tại huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang theo mục giáo viên thể chất tại thông báo của hội đồng. Vì vậy tôi làm đơn này xin đăng ký dự tuyển tại hội đồng tuyển dụng viên chức huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang. Nếu trúng tuyển tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và của ngành. Tôi xin gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển gồm: 1) Bản khai lý lịch. 2) Bản sao giấy khai sinh. 3) Giấy chứng nhận sức khỏe. 4) Hai ảnh hồ sơ cỡ 4×6 ghi rõ họ tên ở mặt sau, kèm hai phong bì đã dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận. 5) Bản sao các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ và các giấy tờ có liên quan gồm: – Bằng tốt nghiệp Cao đẳng TDTT. – Bảng điểm toàn khóa học. – Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. – Chứng chỉ giáo dục quôc phòng. Khi được thông báo trúng tuyển, tôi sẽ hoàn chỉnh lại hồ sơ theo đúng quy định. Tôi xin cam đoan hồ sơ của tôi là đủ và đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ. Tôi xin cam đoan bản thân đủ sức khỏe, không dị tật, chịu sự phân công công tác của UBND và Phòng GD-ĐT huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang. Tôi xin trân trọng cảm ơn! NGƯỜI LÀM ĐƠN Vũ Thành Nguyên . cứu điều kiện và tiêu chuẩn tuyển dụng công chức, viên chức tôi thấy bản thân tôi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ tuyển vào làm viên chức ngạch giáo viên công tác tại huyện Mèo Vạc. theo mục giáo viên thể chất tại thông báo của hội đồng. Vì vậy tôi làm đơn này xin đăng ký dự tuyển tại hội đồng tuyển dụng viên chức huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang. Nếu trúng tuyển tôi xin chấp hành. CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hải Toàn, ngày 18 tháng 03 năm 2011 ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC Kính gửi: UBND huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang Tên tôi là: Vũ Thành Nguyên. Sinh ngày
Hồ Sơ Dự Thi Công Chức Thuế Mới Nhất Năm 2022
Lượt Xem:15476
Bộ hồ sơ dự thi công chức thuế bao gồm:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển công chức.
2. Bản sao không cần công chứng: bằng tốt nghiệp và kết quả học tập.
+ Đối với văn bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học ở nước ngoài: phải kèm bản dịch sang Tiếng việt
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học, sau Đại học tại các cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam: phải kèm bản dịch sang Tiếng việt và bản xác nhận của cơ sở đào tạo đã đào tạo bằng tiếng nước ngoài (trừ trường hợp trên bảng điểm do cơ sở đào tạo cung cấp đã ghi rõ là đào tạo bằng tiếng nước ngoài)
3. 03 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
4. 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo.
Lưu ý: mặt sau của ảnh cần ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh.
5. Bản chụp (bản photo) bằng tốt nghiệp đối với người dự tuyển đã tốt nghiệp Đại học, sau Đại học về ngoại ngữ.
Thuộc đối tượng được miễn môn ngoại ngữ những đối tượng khác thì bỏ qua mục này
6. Bản chụp (bản photo) chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với người dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Thuộc đối tượng được miễn môn ngoại ngữ do dự tuyển công tác ở vùng dân tộc thiểu số
7. – Bản sao không cần chứng thực:”Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; ” Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học”.
– Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do của Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
Thuộc đối tượng – Đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên trong các trường hợp:
Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động,
8. Quyết định xuất ngũ.
Hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân, trí thức trẻ tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ…
Thuộc đối tượng là Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ
9. Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số.
Nếu giấy khai sinh không ghi thành phần dân tộc, thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và CMND.
Thuộc đối tượng ưu tiên trong trường hợp: là người dân tộc thiểu số
LƯU Ý: Hồ sơ ưu tiên phải được cấp trước ngày hết hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển công chức thuế thì mới được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Khi chuẩn bị bộ hồ sơ dự thi công chức thuế cần lưu ý gì?
– Đối với Phiếu đăng ký dự thi.
Có thể đánh máy hoặc viết bằng tay. Tuy nhiên thí sinh phải ký tên trên tất cả các trang của phiếu đăng ký.
– Các loại chứng chỉ, giấy tờ Thí sinh không phải nộp bao gồm
Chứng chỉ ngoại ngữ,
Chứng chỉ tin học văn phòng,
Giấy khám sức khỏe,
Sơ yếu lý lịch,
Giấy khai sinh.
– Hồ sơ trúng tuyển.
+ Đối với trường hợp trúng tuyển, thí sinh cần phải hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ.
+ Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài nếu trúng tuyển.
Thí sinh phải nộp bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Quyết định số 21/VBHN-BGDĐT ngày 16/6/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dự nước ngoài cấp.
Lệ phí và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển công chức thuế.
– Lệ phí đăng ký dự tuyển công chức thuế: 300.000 đồng/người.
Lưu ý: Nếu thí sinh không đủ điều kiện dự tuyển hoặc đăng ký nhưng không tham gia thi thì sẽ được trả lại lệ phí thi.
– Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ dự tuyển công chức thuế:
Thời gian nộp: Tùy vào từng đợt tuyển dụng mà thời gian nộp hồ sơ là khác nhau. Tuy nhiên thời gian tiếp nhận hồ sơ thường chỉ trong vòng 5 ngày làm việc.
– Địa điểm nhận hồ sơ: tại trụ sở cơ quan Cục Thuế.
Tags:
Các bài viết mới
Các tin cũ hơn
Bạn đang đọc nội dung bài viết Đăng Ký Dự Thi Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Viên Chức Chuyên Ngành Khoa Học Và Công Nghệ Năm 2022 trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!