Đề Xuất 6/2023 # Chuyển Nhượng Đất Cho Con Thủ Tục Ra Sao? Phải Nộp Thuế Không? # Top 15 Like | Hanoisoundstuff.com

Đề Xuất 6/2023 # Chuyển Nhượng Đất Cho Con Thủ Tục Ra Sao? Phải Nộp Thuế Không? # Top 15 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Chuyển Nhượng Đất Cho Con Thủ Tục Ra Sao? Phải Nộp Thuế Không? mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Chuyển nhượng đất cho con là thủ tục rất phổ biến. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng, cho tặng thực hiện theo thủ tục như thế nào? có phải nộp thuế? không phải ai cũng nắm rõ.

Cha mẹ muốn để lại của cải là bất động sản cho con cái trước khi mất hoặc cho con cái đất để xây dựng nhà ở, làm quà tặng,… buộc phải thực hiện đầy đủ các thủ tục sang tên (chuyển nhượng quyền sử dụng đất) mới hợp pháp. Sau khi hoàn tất các thủ tục chuyển nhượng đất con cái mới có thể thực hiện mọi quyền của mình đối với bất động sản như: bán, cho thuê, thế chấp ngân hàng,…

Chuyển nhượng đất cho con hay nói đơn giản là sang tên sổ đỏ từ cha mẹ sang con cần phải nắm rõ những điều kiện, thủ tục và thuế phí quy định mới nhất sau đây:

Điều kiện cha mẹ chuyển nhượng đất cho con

Cho tặng đất đai (chuyển nhượng quyền sử dụng đất) là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cùng diện tích thửa đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù. Trên thực tế có 2 dạng phổ biến:

Bố mẹ tặng cho đất cho con

Người có đất đai tặng cho đất của mình cho người khác (không phải là bố mẹ cho đất cho con)

Đối với trường hợp bố mẹ tặng cho đất cho con hay chuyển nhượng đất cho con, để hạn chế rủi ro bố mẹ phải làm thủ tục sang tên (pháp luật quy định là thủ tục đăng ký biến động đất đai khi tặng cho quyền sử dụng đất).

Trong đó, điều kiện chuyển nhượng đất cho con được quy định theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:

a. Điều kiện 1 – Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp 02 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.

Trường hợp 2: Theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 được quyền tặng cho đất đai khi:

+ Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;

+ Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).

b. Điều kiện 2: Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

c. Điều kiện 3: Đất không có tranh chấp

d. Điều kiện 4: Trong thời hạn sử dụng đất.

Căn cứ theo Điều 40 Luật Công chứng năm 2014, các bên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

– Phía cha mẹ (bên chuyển nhượng):

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở

Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu

Sổ hộ khẩu

Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn)

– Phía con cái (bên nhận chuyển nhượng:

Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu

Sổ hộ khẩu (nếu đã có hộ khẩu riêng)

Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân

Thủ tục chuyển nhượng nhà đất cho con

Sau khi công chứng toàn bộ giấy tờ và nộp hồ sơ. Khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế để tính thuế thu nhập cá nhân.

Cụ thể các bước thủ tục như sau:

– Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2. Tiếp nhận và xử lý ban đầu

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp

– Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất

– Có thể gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Lệ phí trước bạ

Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về thuế trước bạ nhà đất đới với các trường hợp cha mẹ chuyển nhượng đất cho con đều được miễn lệ phí:

Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ

Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi

Cha chồng, mẹ chồng với con dâu

Cha vợ, mẹ vợ với con rể

Thuế chuyển nhượng đất cho con

Theo khoản 10 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 về lệ phí trước bạ quy định: “Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu” là một trong các trường hợp không phải đóng lệ phí trước bạ.

Như vậy, cha mẹ chuyển nhượng đất cho con dù là chuyển nhượng đất dự án, chuyển nhượng đất thổ cư, chuyển nhượng đất nông nghiệp hay chuyển nhượng đất phi nông nghiệp,… đều được miễn hoàn toàn các loại thế phí. Chỉ thực hiện nghĩa vụ tài chính với các phí hành chính cơ bản theo quy định của từng địa phương.

Đánh giá của bạn

Thủ Tục, Trình Tự Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất, Thuế Và Phí Phải Nộp?

Hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) vẫn luôn diễn ra sôi nổi. Việc hai bên: người mua và người bán nắm rõ quy trình mua bán và chuyển nhượng sẽ giúp giao dịch diễn ra thuận lợi, suôn sẻ. Chúng tôi xin chia sẻ với Quý khách hàng quy trình và các thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà cụ thể ở đây là “Sổ hồng” giúp khách hàng nắm rõ hơn quy trình này, các lưu ý về thuế phí cần nắm. Xin vui lòng ghi rõ nguồn https://longphi.net/ khi trích lại bài viết này của chúng tôi.

XEM VIDEO HƯỚNG DẪN TÓM TẮT QUY TRÌNH SANG NHƯỢNG

Theo khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 (Luật Đất đai), người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đất không có tranh chấp. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. Trong thời hạn sử dụng đất. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Sau khi nhận hồ sơ và xét thấy đủ điều kiện sẽ công chứng hợp đồng mua bán cho các bên.

***Có địa phương, tổ chức công chứng yêu cầu trước khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người yêu cầu công chứng phải nộp kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa đối với thửa đất sẽ chuyển nhượng do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên Môi trường ở địa phương nơi có đất.

Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:

Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng. Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Theo đó, sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết có chứng nhận của tổ chức công chứng, người nhận chuyển quyền nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, sang tên chuyển chủ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.

Hồ sơ chuẩn bị bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực); Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng); Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua (02 bộ có chứng thực); Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân (02 bộ có chứng thực); Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính); Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính); Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính); Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính); Tờ khai đăng ký thuế; Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính). Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định thì sẽ tiếp tục tiến hành:

Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Phòng Tài nguyên Môi trường thực hiện thủ tục sang tên. Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Thời gian thực hiện thủ tục sang tên: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (điểm l khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2017).

Bước 3: Căn cứ vào giấy hẹn trả kết quả, bạn đến bộ phận trả kết quả để nhận thông báo thuế.

Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, bạn mang hóa đơn quay lại đây để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên bên mua.

Một số chi phí khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ gồm: Chi phí công chứng hợp đồng chuyện nhượng quyền sử dụng đất; Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản (Khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP); Lệ phí trước bạ sang tên quyền sử dụng đất (Điều 2 Thông tư 301/2016/TT-BTC).

LƯU Ý CÁC LOẠI THUẾ & PHÍ PHẢI NỘP

Có 2 trường hợp bao gồm: Mua bán và Tặng cho. Chi tiết bên dưới:

I. MUA BÁN:

1. Lệ phí trước bạ (bên Mua chịu) Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí) Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí) – Diện tích đất tính bằng m2 – Giá đất theo bảng giá – Lệ phí 0,5%

2.Thuế thu nhập cá nhân (bên Bán chịu) 2% trên giá trị chuyển nhượng.

II. TẶNG CHO:

1. Lệ phí trước bạ: Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí) Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp Nhà) x (Lệ Phí) – Diện tích đất tính bằng m2 – Giá đất theo bảng giá – Lệ phí 0,5%

2. Thuế thu nhập cá nhân: Tiền nộp bằng : Tổng giá trị Bất Động Sản (trên 10 triệu) x 10%.

** Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ: – Nhà đất đã được cấp GCN chung cho hộ gia đình, khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình. – Chuyển giao tài sản cho vợ, chồng, con cái, cha mẹ – Nhà đất được đền bù, kể cả nhà đất được mua bằng tiền đền bù.

** Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân: – Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. – Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất. – Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Đất Khu Công Nghiệp Chuyển Nhượng Ra Sao?

Luật sư tư vấn:

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng.

Thứ nhất: Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp.

Khoản 2 Điều 149 Luật đất đai 2013 quy định:

“…2. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm; đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm”.

“a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 174 của Luật này;

b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 175 của Luật này.”

Theo đó, điểm a Khoản 2 Điều 174 Luật đất đai 2013 quy định tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền: “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất”.

Như vậy, chỉ riêng đối với trường hợp doanh nghiệp thuê lại đất trong khu công nghiệp mà trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Thứ hai: Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong cụm khu công nghiệp.

Bạn thực hiện theo Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai quy định trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Công ty luật TNHH Đức An

Anh Em Ruột Cho Tặng Nhà Đất Như Thế Nào? Có Phải Nộp Thuế Không?

Anh em ruột cho tặng nhà đất được quy định như sau pháp luật dân sự hiện hành không quy định mọi trường hợp tặng cho tài sản đều phải lập thành văn bản.

Theo Điều 385 và Điều 485 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

Việc anh em ruột cho tặng nhà đất phải được lập thành văn bản, vì việc tặng cho trên thuộc trường hợp tặng cho bất động sản. Pháp luật quy định tặng cho bất động sản phải lập thành văn bản.

Trình tự, thủ tục anh em ruột cho tặng nhà đất được hướng dẫn ra sao?

Để thực hiện việc tặng cho khi anh em ruột cho tặng nhà đất, là anh/em ruột phải đến một tổ chức công chứng trên địa bản tỉnh, thành phố nơi có đất hoặc UBND cấp xã để công chứng/chứng thực hợp đồng tặng cho này. Sau khi có hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã được công chứng/chứng thực thì anh/em ruột tiến hành thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất của người nhận tại văn phòng đăng ký đất đai.

Về hồ sơ bao gồm:

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu…

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

Anh em ruột cho tặng nhà đất có điều kiện pháp luật quy định ra sao?

Anh em ruột cho tặng nhà đất thông qua hình thức tặng cho có điều kiện, và được pháp luật quy định như sau:

Một bên anh hoặc em ruột có thể yêu cầu bên còn lại được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bố mẹ không giao tài sản thì bố mẹ phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.

Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên còn lại có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Anh em ruột cho tặng nhà đất có phải nộp thuế theo quy định pháp luật hay không?

Việc anh em ruột cho tặng nhà đất không phải nộp thuế theo quy định pháp luật, cụ thể theo Điều 4 Khoản 1, 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012) quy định thu nhập được miễn thuế bao gồm: Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.”

Như vậy, trong trường hợp anh em ruột cho tặng nhà đất với nhau thì sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, thì bạn vẫn sẽ phải nộp những khoản phí hành chính khi làm thủ tục chuyển đổi, tặng cho tài sản.

Với 9 năm kinh nghiệm hành nghề “Luật sư tư vấn pháp luật”, “Luật sư bào chữa”, “tham gia tố tụng”, “tranh tụng”, “lặp hồ sơ khởi kiện”…. Tôi đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều có nhân, gia đình, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Chuyển Nhượng Đất Cho Con Thủ Tục Ra Sao? Phải Nộp Thuế Không? trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!