Cập nhật nội dung chi tiết về Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Theo Thủ Tục Online mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hướng dẫn thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Online đơn giản và dễ thực hiện. Cùng luật sư làm rõ vì sao lại gọi giấy này là Giấy xác nhận độc thân?
✔ Việc xác nhận tình trạng hôn nhân ở trong nước được thực hiện bởi Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú của công dân. Nếu không có nơi thường trú mà có đăng ký tạm trú thì UBND cấp xã nơi người đó tạm trú thực hiện cấp Giấy này.
✔ Đồng thời, quy định này cũng áp dụng để cấp Giấy xác nhận cho công dân nước ngoài và người không có quốc tịch cư trú tại Việt Nam nếu có yêu cầu (Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ).
✔ Ngoài ra, khi công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân có yếu tố nước ngoài thì theo quy định tại Điều 19 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BNG-BTP, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gồm:
– Xác nhận thời gian ở trong nước: UBND cấp xã nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh;
– Xác nhận thời gian ở nước ngoài: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước mà người đó cư trú.
Giá trị pháp lý của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ do cơ quan tư pháp cấp cho có nhân xác định tình trạng hôn nhân của một người. Khi bạn đã đăng ký kết hôn thì tình trạng hôn nhân đã được xác định qua giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, đó là lý do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được gọi là Giấy xác nhận độc thân. Thời hạn sử dụng của giấy tờ này là 06 tháng kể từ ngày cấp và được sử dụng trong các trường hợp sau:
✔ Cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh đang độc thân và được quyền đăng ký kết hôn theo Luật hôn nhân gia đình.
✔ Cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho con nhưng không xuất trình được Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
✔ Cá nhân công chứng hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà chung cư phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi không có vợ/ chồng ý hợp đồng cùng.
Các trường hợp khác khi Quý vị thực hiện thủ tục hành chính, thực hiện các giao dịch dân sự mà bị yêu cầu cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hãy liên hệ Luật sư Trí Nam qua tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí để được tư vấn xem yêu cầu này đúng hay sai.
Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần chuẩn bị
✔ Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
✔ Nếu đã ly hôn thì nộp kèm bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn
✔ Nếu vợ, chồng đã chết thì nộp kèm bản sao giấy chứng tử của người đó
✔ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có)
✔ Giấy ủy quyền nếu người làm thủ tục không phải là người trực tiếp xin xác nhận đi thực hiện công việc.
Người đi thực hiện thủ tục mang theo bản gốc CMTND. CCCD để xác định tư cách cá nhân khi thực hiện thủ tục tại UBND xã phường.
Các bước xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp tại UBND xã phường
✔ Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp tờ khai cấp giấy xác nhận hôn nhân. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
✔ Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
✔ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
✔ Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
✔ Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
✔ Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
Các bước xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Online tại thành phố Hà Nội
✔ Bước 1: Truy cập địa chỉ dichvucong.hanoi.gov.vn/nop-truc-tuyen
✔ Bước 2: Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”
✔ Bước 3: Chọn các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”.
Để nhanh chóng tìm được thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, có thể gõ nội dung vào mục “Từ khóa” và bấm vào “Thực hiện”.
✔ Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online.
Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Đồng thời, còn phải chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính và đính kèm hình ảnh của các giấy tờ, tài liệu này ở cuối tờ khai. Riêng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thì chụp 02 mặt:
– Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Nếu đã ly hôn: Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn;
– Nếu vợ, chồng đã chết: Giấy chứng tử của người đó;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có);
– Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu…
– Văn bản ủy quyền: Phải được công chứng, chứng thực trừ trường hợp là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột. Nhưng những trường hợp này phải có giấy tờ chứng minh quan hệ…
✔ Bước 5: Đọc lại, kiểm tra thông tin để bảo đảm các thông tin vừa nhập là chính xác. Sau đó chọn mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.
Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; Nếu không thì chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.
✔ Bước 6: Sau khi kiểm tra lại thông tin một lần nữa thì bấm “Hoàn tất” để thực hiện xong quá trình đăng ký của mình.
✔ Bước 7: Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hệ thống sẽ có hướng dẫn chi tiết để bổ sung hoàn chỉnh.
Thủ Tục Xin Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân
Để được pháp luật công nhận việc đăng ký kết hôn thì các cặp vợ chồng sẽ phải làm hồ sơ gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Một trong số các giấy tờ quan trọng cần phải chuẩn bị trong bộ hồ sơ đó là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cách xin Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân này.
1. Phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi đăng ký kết hôn
Một trong những nguyên tắc quan trọng của pháp luật hôn nhân và gia đình đó là Nguyên tắc bảo vệ chế độ hôn nhân một vợ một chồng. Vì lẽ đó, trong khi đăng ký kết hôn, việc chứng minh rằng hai bên đang trong tình trạng độc thân là vô cùng quan trong. Để làm được việc đó, hai bên sẽ phải chứng minh bằng việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Cụ thể tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịchkhi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Như vậy, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ bắt buộc phải có để hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký kết hôn.
Bên cạnh đó, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn là căn cứ pháp lý để chứng minh trong việc chuyển nhượng tài sản nhằm xác định tài sản riêng của vợ chồng trước thời kỳ hôn nhân. Bởi lẽ, với những tài sản phát sinh trước thời kỳ hôn nhân sẽ là tài sản riêng của vợ chồng nếu hai bên không có thỏa thuận gộp thành tài sản chung. Do đó, thời hạn ghi trong GIấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ là căn cứ để xác minh tài sản chung và tài sản riêng khi tranh chấp. Thủ tục để xin loại giấy này lại không hề phức tạp.
2. Thủ tục
Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xác nhận tình trạng hôn nhân cho các cá nhân đó là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi người đó đăng ký thường trú. Bên cạnh đó, nếu một cá nhân nào đó không đăng ký địa chỉ thường trú thì người đó có thể xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy ban nhân dân cấp xã, trường nơi người đó tạm trú. Những quy định tại Điều 21 còn có thể áp dụng cho các cá nhân là người nước ngoài, người không có quốc tịch nếu đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, nếu muốn được xác nhận tình trạng hôn nhân thì vẫn có thể làm đơn xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký thường trú, tạm trú. Cụ thể Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 21. Thẩm quyền xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì để được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với những đối tượng độc thân và là lần đầu xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đầu tiên sẽ phải điền vào đơn xin theo mẫu quy định bên dưới. Nếu thuộc những trường hợp đặc biệt thì sẽ cần phải bổ sung thêm một số loại giấy tờ khác. Cụ thể, nếu trường hợp vợ chồng đã ly hôn thì phải nộp kèm Quyết định chấp nhận việc ly hôn được cấp bởi Tòa án cấp có thẩm quyền. Bên cạnh đó, nếu trường hợp vợ chồng có một bên đã chết hoặc mất tích thì phải nộp kèm theo giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố mất tích được tòa án ban hành. Còn đối với những trường hợp xin cấp lại hoặc đã được cấp nhưng hết thời hạn hiệu lực thì người đó phải nộp kèm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũ.
Khi đã nộp đầy đủ Đơn cũng như các loại giấy tờ cần thiết thì trong thời hạn 3 ngày, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đã nộp đơn. Lưu ý rằng, thời hạn của GIấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có thời hạn là 6 tháng, sau 6 tháng nếu có nguyện vọng thì có thể xin cấp lại giấy này theo thủ tục như trên.
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN (Mẫu)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân……………………………………………………………………………
Họ và tên người khai:………………………………………………………………………………….
Dân tộc:……………………………………………………………….Quốc tịch:…………………….
Nơi thường trú/tạm trú:………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ………………………………………………….
Họ và tên: ………………………………………………………….Giới tính:………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………
Nơi sinh:………………………………………………………………………………………………….. Dân tộc:………………………………………………Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………………………………………………. Số Giấy CMND/ Hộ chiếu:…………………………………………………………………………….. Nơi thường trú/tạm trú hiện nay:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………
(1) Ghi rõ: Đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết;
(2) Cho bản thân hay cho người khác; nếu đề nghị cho người khác, thì phải ghi rõ;
(3) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Khuyến nghị
LSX là thương hiệu hàng đầu về pháp luật hôn nhân và gia đình tại Việt Nam
Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay
Tờ Khai Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Năm 2022
Mẫu Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
>> Mẫu tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân >> Hướng dẫn thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: UBND PHƯỜNG ĐỊNH CÔNG
1. Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: NGUYỄN VĂN A
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Nơi cư trú: Tổ 3 phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Chỉ điền khi người yêu cầu là người được ủy quyền xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Ngày, tháng, năm sinh: 01/01/1996
Nơi sinh: Hoàng Mai, Hà Nội
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Giấy tờ tùy thân: CMTND số 8686868686 do Công an TP Hà Nội cấp ngày 01/02/2006
Nơi cư trú: Tổ 3 phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Nghề nghiệp: Lao động tự do
3. Trong thời gian cư trú tại Phường Định Công từ ngày 01 tháng 01 năm 2000, đến ngày 30 tháng 04 năm 2020
4. Tình trạng hôn nhân: Độc thân
5. Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Chọn một trong các lý do sau
✔ Đăng ký kết hôn
✔ Ký hợp đồng mua bán nhà đất
✔ Đăng ký khai sinh cho con
Làm tại: Hà Nội,ngày 30 tháng 03 năm 2020
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần chuẩn bị
✔ Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP Công ty luật Trí Nam chia sẻ ở trên)
✔ Nếu đã ly hôn thì nộp kèm bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn
✔ Nếu vợ, chồng đã chết thì nộp kèm bản sao giấy chứng tử của người đó
✔ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có)
✔ Giấy ủy quyền nếu người làm thủ tục không phải là người trực tiếp xin xác nhận đi thực hiện công việc.
Người đi thực hiện thủ tục mang theo bản gốc CMTND. CCCD để xác định tư cách cá nhân khi thực hiện thủ tục tại UBND xã phường.
Các bước xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Online tại thành phố Hà Nội
✔ Bước 1: Truy cập địa chỉ dichvucong.hanoi.gov.vn/nop-truc-tuyen
✔ Bước 2: Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”
✔ Bước 3: Chọn các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”.
Để nhanh chóng tìm được thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, có thể gõ nội dung vào mục “Từ khóa” và bấm vào “Thực hiện”.
✔ Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online.
Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Đồng thời, còn phải chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính và đính kèm hình ảnh của các giấy tờ, tài liệu này ở cuối tờ khai. Riêng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thì chụp 02 mặt:
– Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015);
– Nếu đã ly hôn: Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn;
– Nếu vợ, chồng đã chết: Giấy chứng tử của người đó;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có);
– Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu…
– Văn bản ủy quyền: Phải được công chứng, chứng thực trừ trường hợp là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột. Nhưng những trường hợp này phải có giấy tờ chứng minh quan hệ…
✔ Bước 5: Đọc lại, kiểm tra thông tin để bảo đảm các thông tin vừa nhập là chính xác. Sau đó chọn mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.
Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; Nếu không thì chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.
✔ Bước 6: Sau khi kiểm tra lại thông tin một lần nữa thì bấm “Hoàn tất” để thực hiện xong quá trình đăng ký của mình.
✔ Bước 7: Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.
Tư Vấn Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Của Quân Nhân ?
Nội dung câu hỏi:
Tôi có đi xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bản thân để nộp đơn vị nhưng trong giấy lại ghi địa chỉ thường trú của anh mà không ghi địa chỉ đơn vị. Vậy khi chúng tôi đi đăng kí cầm giấy của đơn vị đi đăng kí có được không, và anh ấy có cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở địa phương anh nữa không? Tôi xin cảm ơn!
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật hôn nhân của Chuyên trang
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến gọi Yêu cầu tư vấn
Chào bạn,
2. Luật sư tư vấn:
Luật cư trú sửa đổi năm 2013
Thứ nhất, Thẩm quyền cấp giấy xác nhận cho công dân Việt Nam sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú thực hiện việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trường hợp không có hộ khẩu thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Uỷ ban nhân dân nơi tạm trú cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
” Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. 2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.”
Thứ hai, Theo quy định của Luật cư trú sửa đổi năm 2013 quy định Nơi cư trú của sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân là nơi đơn vị đóng quân trừ trường hợp có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 12. Nơi cư trú được hiểu là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
” Điều 12. Nơi cư trú của công dân 1. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú.” – Luật cư trú sửa đổi 2013
” Điều 16. Nơi cư trú của cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân 1. Nơi cư trú của người đang làm nghĩa vụ quân sự hoặc đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân. 2. Nơi cư trú của sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật này.” – Luật cư trú sửa đổi 2013
Như vậy: Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người trong ngành quân đội là Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi đơn vị của người đó đóng quân trừ trường hợp có nơi cư trú ngoài đơn vị.
+ Tư vấn giúp đỡ thủ tục đăng ký kết hôn?
+ Kết hôn với người trong quân đội có phải kiểm tra lý lịch vợ?
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7: Yêu cầu tư vấn hoặc liên hệ văn phòngđể nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Pháp luật trực tuyến.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Bộ phận Luật sư Tư vấn Pháp luật Luật sư Hà Trần
Trân trọng./.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Theo Thủ Tục Online trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!