Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Đọc, Viết Và Sử Dụng Số Đếm Tiếng Anh mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Số Đếm Tiếng Anh Từ 1 Đến 20
Trong tiếng Anh, số đếm từ 1 – 13 là không tuân theo quy luật nào. Vì thế khi học số đếm tiếng Anh, các bạn cần học thuộc cách viết và cách phát âm những con số từ 1 – 13. Cách viết và cách đọc như sau:
Bắt đầu từ số 14 – 19 cách viết đã có quy luật, bạn chỉ cần áp dụng cách viết số đếm của 4 – 9 và thêm đuôi “teen” vào đằng sau. Điều này ngoại lệ với số 15. Cách viết được thể hiện như sau:
Còn số 20, được viết là Twenty.
Cách Viết Số Đếm Tiếng Anh Từ 21 Trở Đi
Bắt đầu từ số 21 trong tiếng Anh có cách viết và cách đọc theo quy luật không thay đổi. Mặc dù có một số trường hợp ngoại lệ sẽ được thể hiện như sau.
Cách Viết Các Số Tròn Chục
Những số tròn chục như 30, 40, 50, sẽ tuân theo cách viết riêng. Còn bắt đầu từ số 60, 70, 80, 90 …. sẽ được viết theo công thức: chữ số đếm hàng chục + ty. Cách viết của các số tròn chục được thể hiện như sau:
Cách Viết Các Số Khác Từ 21 Đến 99
Cách viết số đếm khác từ 21 trở đi, không tính những số tròn chục sẽ được thể hiện theo công thức như sau:
Cách Viết Các Số Khác Từ 100 Trở Lên
Đối với những số hàng trăm, triệu, tỷ sẽ được viết như sau:
Các bạn thêm “and” khi đọc giữa các chữ số. Ví dụ như: 529: five hundred and twenty-nine.
Cách Đọc Số Đếm Trong Tiếng Anh
Cách sử dụng số đếm tiếng Anh sẽ không giống nhau trong mọi trường hợp. Tùy vào mục đích sử dụng để chỉ cái gì mà có cách dùng khác biệt, ví dụ như:
Cách Đọc Số Lượng Tiếng Anh
I have six books: Tôi có 6 cuốn sách.
My class has forty seven students: Lớp học của tôi có 47 học sinh.
My phone number is oh-nine-seven-four two-three-eight four-five-six: Số điện thoại của tôi là 0974 238 456.
Cách Đọc Số Điện Thoại Tiếng Anh
Khi nói về số điện thoại, bạn chỉ cần tách rời các con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số điện thoại đó. Còn số 0 sẽ được đọc là “zero” hoặc “oh”. Ví dụ như:
Trong trường hợp có 2 con số giống nhau và đứng liền nhau, chúng ta sẽ đọc: “double + số”.
Cách Đọc Số Tuổi Trong Tiếng Anh
Sau khi viết tuổi sẽ thêm hậu tố years old.
Ví dụ như: I am sixteen years old: Tôi 16 tuổi.
Cách Đọc Số Năm Trong Tiếng Anh
Đối với cách đọc số năm trong tiếng Anh sẽ có sự khác biệt như sau: Chúng ta thường sẽ tách rời chúng ra như sau: Cách đọc năm 1996: nineteen ninety-six.
Còn đối với những năm từ 2000 trở đi, chúng ta có cách đọc thông thường như sau: 2000 là two thousand, còn 2006 là two thousand and six.
Cách Sử Dụng Số Thập Phân Tiếng Anh
Khi bạn học số đếm trong tiếng Anh, bạn sẽ nhận thấy rằng số thấp nhận được ký hiệu dạng chúng tôi Từ là sử dụng dấu “.” để ký hiệu cho dấu thập phân, chứ không phải là dấu ‘,’ như trong tiếng Việt.
Dấu thập phân trong tiếng Anh sẽ được đọc là “point”. Nếu như trong số thập phân đó, sau dấu thập phân có số 0 thì số 0 được đọc là “nought”.Ví dụ như: 8.02 được viết là eight point nought two.
Cách Đọc Phân Số Trong Tiếng Anh
Đối với phân số trong tiếng Anh, chúng ta sẽ đọc tử số bằng số đếm. Và tùy theo trường hợp để có từng cách gọi riêng như sau:
Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100, chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để đọc mẫu số. Đồng thời nếu tử số lớn hơn 1 thì phải thêm “s” vào mẫu số nữa.
Trong trường hợp tử số lớn hơn 10 hoặc mẫu số lớn hơn 100 thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số ở dưới mẫu số. Ngoài ra, khi đọc thì thêm “over” giữa tử số và mẫu số.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt thì sẽ không tuân theo những quy tắc như trên.
Cách Đọc Hỗn Số Trong Tiếng Anh
Để đọc hỗn số trong tiếng Anh, bạn đọc theo cách bình thường như khi đọc số đếm. Tuy nhiên, bạn thêm “and” để kết nối giữa phần số nguyên với phần phân số. Ví dụ như:
Four and four fifths: 3 4/5
Thirteen and nineteen over two one: 13 19/21
Cách Đọc Phần Trăm Trong Tiếng Anh
Tham gia các khóa học tiếng Anh để hiểu thêm về số đếm tiếng Anh
Với phần trăm trong tiếng Anh, bạn thêm hậu tố percent vào số phần trăm. Cách đọc số giống như những trường hợp đã nêu ở trên. Ví dụ như:
1% one percent
16% sixteen percent
62.7% sixty-two point seven percent
KISS English là cơ sở chuyên tổ chức các giúp bạn học phát âm tiếng Anh đúng chuẩn và luyện nghe tiếng Anh giao tiếp một cách nhanh chóng, chất lượng hàng đầu ở Việt Nam. KISS English cung cấp nhiều kênh học tập hiệu quả cho các bạn, ví dụ như:
Cung cấp các tài liệu tiếng Anh miễn phí và chất lượng và các bạn có thể tham khảo tại website: https://kissenglishcenter.com/ của KISS English.
Cung cấp các video học cách luyện nói tiếng Anh online và luyện nghe tiếng Anh hiệu quả nhất tại kênh Youtube.
Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất
Đây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng:
Cách Đọc Số Đếm Và Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )
* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số
VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:
TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá…
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
– ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
– TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
– Từ ba lần trở lên, ta phải dùng ” Số từ + TIMES” :
+ THREE TIMES = 3 lần
+ FOUR TIMES = 4 lần
– Thí dụ:
+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.
Ngoại lệ:
one – first
two – second
three – third
five – fifth
eight – eighth
nine – ninth
twelve – twelfth
* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:
5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
421st = four hundred and twenty-first
* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3
VD:
first = 1st
second = 2nd
third = 3rd
fourth = 4th
twenty-sixth = 26th
hundred and first = 101st
* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:
Viết : Charles II – Đọc: Charles the Second
Viết: Edward VI – Đọc: Edward the Sixth
Viết: Henry VIII – Đọc: Henry the Eighth
Cách Đọc Bảng Số Đếm Tiếng Trung Dễ Hiểu, Dễ Nhớ
4.4
/
5
(
24
votes
)
Học số đếm tiếng Trung không chỉ giúp bạn biết cách đọc số mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Trung Quốc. Bài viết này, ngoài Số đếm THANHMAIHSK chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp cách đọc ngày tháng năm; số nhà; số điện thoại hi vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung dễ dàng hơn
Bảng số đếm tiếng Trung cơ bản
1. Số đếm từ 0 – 10
11 số đếm đầu tiên này yêu cầu bạn phải nhớ kĩ thì mới có thể đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn. Có thể nói, 11 số đếm này là bảng số đếm cơ bản trong tiếng Trung.
Số
Tiếng Trung
Phiên âm
0
零
Líng
1
一
Yī
2
二
Èr
3
三
Sān
4
四
Sì
5
五
Wǔ
6
六
Liù
7
七
Qī
8
八
Bā
9
九
Jiǔ
10
十
Shí
Học số đếm tiếng Trung bằng tay
Học đếm số từ 1 – 10 qua video
2. Số đếm từ 11 đến 99
Quy tắc: Ghép lần lượt các số ở cột dọc + số ở hàng ngang
Ví dụ:
Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 一(1) chúng ta sẽ ghép lại thành 十一, cũng chính là số 11
Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 六 (6) chúng ta có 十六, cũng tức là số 16
一 二 三 四 五 六 七 八 九
十
十一
十二
十六
十九
二十
二十一
二十四
二十七
三十
三十一
三十三
四十
四十一
四十六
五十
五十一
五十一
六十
六十一
六十五
七十
七十一
七十七
八十
八十一
八十三
八十八
九十
九十一
九十九
Khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau.
Ví dụ:
11: 10 + 1 = 十一
12: 10 + 2 = 十二
19: 10 + 9 = 十九
Đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五
Số
Tiếng Trung
Phiên âm
11
十一
Shíyī
12
十二
Shí’èr
13
十三
Shísān
14
十四
Shísì
15
十五
Shíwǔ
16
十六
Shíliù
17
十七
Shíqī
18
十八
Shíbā
19
十九
Shíjiǔ
20
二十
Èrshí
21
二十一
Èrshíyī
25
二十五
Èrshíwǔ
28
二十八
Èrshíbā
30
三十
Sānshí
40
四十
Sìshí
50
五十
Wǔshí
60
六十
Liùshí
70
七十
Qīshí
80
八十
Bāshí
90
九十
Jiǔshí
99
九十九
Jiǔshíjiǔ
3. Số đếm từ 100 – 999
Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi.
Ví dụ:
100: 一百 Yībǎi
200: 两百 Liǎng bǎi
300: 三百 Sānbǎi
400: 四百 Sìbǎi
500: 五百 Wǔbǎi
Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:
Ví dụ:
102: 一百零二 Yībǎi líng èr
505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ
Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:
Ví dụ:
110: 一百一十 Yībǎi yīshí
210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí
810: 八百一十 Bābǎi yīshí
Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:
Ví dụ:
555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ
888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā
999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ
4. Số đếm từ 1000 trở lên
Từ vựng:
Nghìn: qiān (千)
Vạn: wàn (万)
Trăm triệu: yì (亿)
Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng (lẻ).
Ví dụ 1: 1000 đọc là yìqiān
Ví dụ 2: 1010 = 1000 lẻ 10, đọc là yìqiān língshí
Chú ý: Ở đây ta phải đọc hết các số vì không có số 0 ở giữa.
Ví dụ 3: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ
Ví dụ 4: 10 000 = 1 0000 đọc là yíwàn (1 vạn chính là 10 nghìn)
Ví dụ 5: 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là yíwàn qīqiān qībǎi língqī
✅Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước
Ví dụ 6: 1.000.000 = 100 / 0000 đọc là yìbǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu)
✅Chú ý: 亿 yì (trăm triệu/ tỉ). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.
Quy luật đọc số từ trên 1.000 trong tiếng Trung
Số Cách viết Cách đọc Quy luật
1.000
一千
yīqiān
1×1.000
1.002
一千零二
yīqiānlíngèr
1×1.000 + (lẻ) 2
1.010
一千零一十
yīqiānlíngshí
1×1.000 + (lẻ) 10
1.300
一千三百
yīqiān sānbǎi
1×1.000 + 3×100
9.999
九千九百九十九
jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ
9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9
10.000
一万
yīwàn
1×10.000
1.000.000
一百万
yībǎiwàn
1×1.000.000
1.065.000
一百零六万五
yībǎi líng liù wàn wǔ
(1×100) (lẻ) 6×10.000 + 5
1.555.000
一百五十五万五
yībǎiwǔshíwǔwànwǔ
(1×100) (5×10 + 5) × 10.000 + 5
15.500.000
一千五百五十万
yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn
(1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.0000
170.000.000
一亿七千万
yīyìqīqiānwàn
1×100.000.000 + (7×1.000)×10.000
1.000.000.000
十亿
shíyì
10×100.000.000
✅Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 (liǎng) và 二 (èr). 两 dùng trong các trường hợp:
Có lượng từ ở giữa.
Ví dụ: 2 người = Liǎng gèrén (两个人)
Trong số đếm, đứng trước bǎi, qiān, wàn, yì.
Ví dụ:
222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二); Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.
2000 đọc là 两千 (liǎng qiān)
20000 đọc là 两万 (liǎng wàn)
Cách đọc các phép toán cơ bản trong tiếng Trung
Cách đọc số thập phân
Công thức: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A); Chú ý đọc mẫu số trước.
Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr
Cách đọc phần trăm
Công thức: C% = bǎi fēn zhī C (百分之 C); Chú ý đọc phần trăm trước.
Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí
Cách đọc phép tính cộng
Công thức: A 加 B 等于 C
Ví dụ: 1 + 2 = 3 đọc là 一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)
Cách đọc phép tính trừ
Công thức: A 减 B 等于 C
Ví dụ: 10 – 2 = 8 đọc là 十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)
Cách đọc phép tính nhân
Công thức: A 乘以 B 等于 C
Ví dụ: 5 x 5 = 25 đọc là 五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)
Cách đọc phép tính chia
Công thức: A 除以B 等于 C
Ví dụ: 5/5 = 1 đọc là 五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)
Cách đọc tỉ lệ
Công thức: A:B = A 比 B
Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr)
Cách đọc ngày, tháng, năm
Thứ trong tuần
Trong tiếng Trung, tuần có thể dùng 星期 Xīngqī hoặc 周Zhōu. Ngoài ra, tại Đài Loan thường sử dụng 礼拜 Lǐbài cho tuần.
Tuần
星期
Xīngqī
Thứ 2
星期一
Xīngqī yī
Thứ 3
星期二
Xīngqī èr
Thứ 4
星期三
Xīngqī sān
Thứ 5
星期四
Xīngqī sì
Thứ 6
星期五
Xīngqī wǔ
Thứ 7
星期六
Xīngqī liù
Chủ nhật
星期日/星期天
Xīngqī rì/tiān
Ngày trong tháng
Khi đọc ngày trong tháng, bạn chỉ tuân thủ theo công thức: Ngày = số đếm + 号/日(Hào/rì)
Trong đó 号 là dành cho văn nói, 日là dành cho văn viết.
Ví dụ: Ngày 28 sẽ đọc là 二十八号 (Èrshíbā hào), viết là 二十八日 (Èrshíbā rì)
Tháng trong năm
Khi đọc tháng trong năm bạn cần tuân thủ quy tắc: Tháng = Số đếm + 月 (Yuè)
Tháng
月
Yuè
Tháng 1
一月
Yī yuè
Tháng 2
二月
Èr yuè
Tháng 3
三月
Sān yuè
Tháng 4
四月
Sì yuè
Tháng 5
五月
Wǔ yuè
Tháng 6
六月
Liù yuè
Tháng 7
七月
Qī yuè
Tháng 8
八月
Bā yuè
Tháng 9
九月
Jiǔ yuè
Tháng 10
十月
Shí yuè
Tháng 11
十一月
Shíyī yuè
Tháng 12
十二月
Shí’èr yuè
Cách đọc năm
Khi đọc năm, ta đọc lần lượt từng số sau đó thêm từ năm 年 vào cuối.
Ví dụ:
1990: 一九九零年 (Yījiǔjiǔ líng nián)
1998: 一九九八年 (Yījiǔjiǔbā nián)
2000: 两千年 (Liǎng qiānnián)
Trong tiếng Trung, khi muốn đọc thời gian cần đọc theo thứ tự năm, tháng, ngày, thứ. Ví dụ:
今天是2020 年 9 月 24日,星期四。
Jīntiān shì 2020 nián 9 yuè 24 rì, xīngqísì.
Hôm nay là thứ 5, ngày 24 tháng 9 năm 2020.
Hướng dẫn đọc số nhà, số điện thoại
Khi học số đếm tiếng Trung bạn còn cần học cách đọc số nhà, số điện thoại và số thứ tự để sử dụng hàng ngày:
Cách đọc số nhà
Khi đọc số nhà cần đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.
Ví dụ:
402: 四零二 Sì líng èr
108: 一零八 Yāo líng bā
Cách đọc số điện thoại
Đọc số điện thoại cũng cần đọc riêng từng số và số 1 cũng đọc là yāo.
Ví dụ:
1234567890: 一二三四五六七八九零 Yāo’èrsānsìwǔliùqībājiǔ líng
Cách đọc số thứ tự
Khi đọc các số thứ tự, chỉ cần thêm 第 dì (thứ) vào trước số đếm là được.
Ví dụ: 第一, 第二,第三,。。。
Dì yī, dì èr, dì sān
XEM THÊM:
Học tiếng Trung ở đâu chất lượng, dễ hiểu, dễ học? Hệ thống giáo dục Hán ngữ toàn diện nhất Việt Nam THANHMAIHSK là địa chỉ học tiếng Trung uy tín nhất với lộ trình học tinh gọn, giảng viên cam kết 100% thạc sĩ, tiến sĩ, phương pháp giảng dạy chuyên biệt nhất.
THANHMAIHSK đào tạo tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao với các lớp học trực tuyến mùa dịch:
Lớp luyện thi HSK5, HSK6
Lớp luyện thi HSKK trung, cao cấp
Để lại thông tin ngay bên dưới để được tư vấn lớp học phú hợp với trình độ của bạn!
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY
Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung sử dụng như thế nào?Phân biệt cách sử dụng 一点儿 và 有点儿
Cách Nói Giờ Trong Tiếng Anh: Cách Đọc Và Viết Giờ Trong Tiếng Anh
Trong các mẫu cấu trúc tiếng anh cơ bản thì cách hỏi và trả lời về giờ trong tiếng anh thường gặp khi mới bắt đầu tiếp xúc với bộ môn này. Tuy không khá phức tạp, nhưng nếu chúng ta không biết cách đặt câu và thực hành nó nhuần nhuyễn thì sẽ gặp khó khăn khi giao tiếp ở phản xạ nhanh, nhất là khi giao tiếp trực tiếp với người bản xứ.
( Hình miêu tả cách nói giờ trong tiếng anh )
Học Thử Ngay Tại Đây
2 cách để nói giờ trong tiếng anh thường gặp
Ví dụ:
6:25 – It’s six twenty-five
8:05 – It’s eight O-five (the O is said like the letter O)
9:11 – It’s nine eleven
2:34 – It’s two thirty-four
Từ phút thứ 1-30 chúng ta sử dụng PAST sau số phút
Từ phút 31-59 chúng ta sử dụng TO sau số phút
Khi phút 15 hơn, chúng ta thường nói : (a) quarter past
Khi phút 15 kém, chúng ta nói : a quarter to
Khi phút 30 hơn chúng ta nói : half past
3:30 – It’s half past three (Chúng ta cũng có thể nói three-thirty)
Các sử dụng O’clock để diễn đạt giờ trong tiếng anh
Chúng ta sử dụng o’clock khi nói về thời gian đúng hay gọi là giờ đúng (Tức là thời gian không có phút)
10:00 – It’s ten o’clock (10 giờ đúng)
5:00 – It’s five o’clock (5 giờ đúng)
1:00 – It’s one o’clock (1 giờ đúng)
Thỉnh thoảng nó được viết là 9 o’clock thay vì 9:00
Cách đọc và viết 12:00 giờ trong tiếng anh
Vào lúc 12 giờ chúng ta có nhiều cách để đọc và nói trong tiếng anh. Có 3 cách để đọc 12 giờ trong tiếng anh
twelve o’clock
midday = noon
midnight
Cách hỏi về thời gian trong tiếng anh
Các câu hỏi thường gặp để hỏi giờ trong trong tiếng anh đó là :
What time is it? (Mấy giờ rồi vậy )
What is the time?
Cách lịch sự hơn để hỏi giờ trong tiếng anh, đặc biệt đối với khi ta hỏi một người là
Could you tell me the time please?
Mẫu cấu trúc câu hỏi thông thường chúng ta sử dụng để hỏi về thời gian một sự kiện cụ thể sẽ xảy ra là :
What time…?
When…?
What time does the flight to New York leave? (Mấy giờ thì chuyến đến New Your xuất hành ?)
When does the bus arrive from London? (Khi nào có xe buýt đến từ London?)
When does the concert begin? (Khi nào buổi hòa nhạc bắt đầu?)
Cách nói thời gian trong tiếng anh
We use It is or It’s to respond to the questions that ask for the time right now.
Chúng ta sử dụng It is hoặc It’s để trả lời câu hỏi về thời gian (Hỏi về giờ) ngay bây giờ
It is half past five (5:30).( Giờ là 5 giờ 30 phút)
It’s ten to twelve (11:50)
Chúng ta sử dụng cấu trúc AT + time khi nói về thời gian một sự kiện cụ thể
The bus arrives at midday (12:00).( Xe buýt sẽ đến vào lúc 12 giờ trưa)
The flight leaves at a quarter to two (1:45).
The concert begins at ten o’clock. (10:00)
Chúng ta cũng có thể sử dụng các đại từ tân ngữ để trả lời
It arrives at midday (12:00).
It leaves at a quarter to two (1:45).
It begins at ten o’clock. (10:00)
Cách viết giờ trong tiếng anh với AM vs. PM
We don’t normally use the 24-hour clock in English.
Trong tiếng anh, chúng ta không sử dụng khung 24 giờ như trong tiếng việt
Chúng ta thường viết phía đuôi a.m trong cách viết về giờ buổi sáng (từ 0 giờ sáng đến 12 giờ trưa ) và p.m trong cách viết về giờ buổi chiều và tối
3am = Three o’clock in the morning. (3 giờ sáng)
3pm = Three o’clock in the afternoon.(3 giờ chiều)
Từ khóa : danh ngôn tiếng anh, châm ngôn tiếng anh, những câu danh ngôn tiếng anh hay, châm ngôn tiếng anh về cuộc sống, danh ngôn tiếng anh về cuộc sống, quotes hay…
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Đọc, Viết Và Sử Dụng Số Đếm Tiếng Anh trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!