Cập nhật nội dung chi tiết về Biển Số Dài Làm Thủ Tục Cấp 2 ( Hai ) Biển Số Dài Cho Xe Ô Tô Nhanh mới nhất trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Biển Số Dài Nhận làm biển số dài cho khách hàng có nhu cầu, thủ tục nhanh có thể lấy biển số ngay trong 1 ngày. Vì hiện tại một số mẫu xe nhập khẩu về việt nam thì thiết kế của xe không lắp được một biển ngắn và một biển dài có thể thay đổi cho phù hợp.
STT
Số Lượng
Thành Tiền
1
Làm 1 biển Số Dài
1,200,000 VND
1
Làm 2 biển Số Dài
2,000,000 VND
Bên em nhận làm cấp 2 biển số dài cho Ô tô, nhưng mà là làm dịch vụ nhanh, chính vì vậy sẽ mất thêm nhiều chi phí. làm nhanh nhất có thể, Sáng làm là chiều có biển ngay, còn bác nào muốn làm nhanh hơn là trong vòng 2 đến 2 tiếng đồng hồ thì cũng có thể làm được ngay, quan trọng là chi phí các bác bỏ ra.
Bên em làm và giao trên toàn quốc, nhận tiền trước khi làm.
Giá làm là 1.200,000 VND, Em để giá luôn trên này cho tiện giao dịch, vì nhiều bác gọi điện nói tưởng mấy trăm nghì thì mới làm, mấy trăm nghìn thì em có hướng dẫn đổi biển dài ngay ở bên dưới rồi, các bác cứ làm thủ tục là ok.
Đổi biển số dài cũ
Biển số cũ là biển số đăng ký trước ngày 1/08/2020. Biển số ôtô có 2 biển, kích thước như sau: Loại biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm; loại biển số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm. Một biển biển gắn phía trước và một biể
Đổi biển số dài cũ
rằng cũng cần thiết với nhiều khách hàng có nhu cầu nên có một bài chia sẻ về nội dung này, hy vọng sẽ hữu ích cho những ai có nhu cầu cấp thêmbiển số thích hợp với biển dài hơn biển vuông, tính thẩm mỹ cao hơn).
Đổi biển số dài mới
Từ ngày 1/8/2020 các ô tô thay vì gắn 1 biển số ngắn và 1 biển số dài như trước đây nay được gắn 2 biển số ngắn với chiều cao 165mm, chiều dài 330mm. ( Nếu tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện có nhu cầu gắn 02 biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài thì nộp lệ phí theo quy định sẽ được cấp theo nhu cầu). (Điều 25 Thông tư 58).
Mục 3, điều 31: “Biển số xe ô tô có 2 biển, kích thước
Đổi biển số dài mới
số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm. 1 biển gắn phía trước và 1 biển gắn phía sau xe phù hợp với vị trí nơi thiết kế lắp biển số của xe. Trường hợp thiết kế của xe không lắp được 1 biển ngắn và 1 biển dài thì được đổi sang 2 biển số dài hoặc 2 biển số ngắn, kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.”
Đổi biển số dài với xe đã lưu hành
Trường hợp thiết kế của xe không lắp được một biển ngắn và một biển dài thì được đổi sang 2 biển số dài hoặc 2 biển số ngắn, kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.
Tờ khai đăng ký xe, ghi rõ họ tên hoặc đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).
Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ khẩu. Nếu là xe công ty, cơ quan, tổ chức cần có thêm giấy giới thiệu.
Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ tài chính.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Tờ khai nguồn gốc xe.
Chứng từ lệ phí (thuế) trước bạ.
Đổi biển số dài với đăng ký xe mới:
– Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ khẩu. Nếu là xe công ty, cơ quan, tổ chức cần có thêm giấy giới thiệu.
– Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ tài chính.
– Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
– Tờ khai nguồn gốc xe.
– Chứng từ lệ phí (thuế) trước bạ.
– Mẫu đơn xin cấp biển số dài theo yêu cầu theo hướng dẫn của cán bộ công an.
Sau khi hoàn tất thủ tục, cán bộ công an vẫn sẽ cấp 2 biển số thông thường cùng giấy hẹn và thêm một giấy hẹn nhận biển theo yêu cầu cùng biên lai phí cấp biển phát sinh. Lưu ý, khi nhận biển số theo yêu cầu cần mang biển số cũ để hoàn tất thủ tục. Thủ tục tương tự với những xe đã lưu hành.
Ngoài ra khách hàng có nhu cầu cấp 2 biển số dài cho xe các bạn có thể liên hệ với chúng tôi, chúng tôi sẽ dúp các bạn một cách nhanh nhất mà khách hàng không mất nhiều thời gian, nhưng chi phí cũng tương đối cao khi làm thủ tục nhanh.
Cam kết nguồn gốc và chất lượng biển dài
1. Về chất liệu của biển số: Bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm. Công an hiệu ( quốc huy) dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số
2. Kích thước biển dài: Đối với biển số dài mẫu mới từ 2020 chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm. Loại biển số dài cũ có chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm
3. Màu biển: Xe cá nhân, doanh nghiệp: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây:
Hướng Dẫn Thủ Tục Xin Cấp 2 Biển Số Dài Cho Xe Ô Tô
Trích dẫn quy định về biển số xe ô tô tại Việt Nam
Trước hết, nhà nước cộng hòa xã hội chỉ nghĩa Việt Nam có quy định về việc cấp, phát biển xe ô tô tại Khoản 3 Điều 31 Thông tư số 15/2014/TT-BCA :
Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có sơn phản quang, ký hiệu bảo mật; đối với biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.
Ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Biển số xe ô tô có 2 biển, kích thước như sau: Loại biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm; loại biển số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm. 1 biển gắn phía trước và 1 biển gắn phía sau xe phù hợp với vị trí nơi thiết kế lắp biển số của xe. Trường hợp thiết kế của xe không lắp được 1 biển ngắn và 1 biển dài thì được đổi sang 2 biển số dài hoặc 2 biển số ngắn, kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm”.
Thủ tục hồ sơ gồm
Để có thể đổi biển số vuông sang biển số dài, Quý khách hàng cần đến phòng CSGT nơi thường trú hoặc nơi đăng ký kinh doanh (với công ty-tổ chức) để nộp hồ sơ. Khi đi hãy nhớ mang theo các giấy tờ quan trọng sau:
01 tờ khai đăng ký xe. Quý khách ký, ghi rõ họ tên hoặc đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).
Giấy chứng minh thư nhân dân. (Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng minh nhân dân hoặc nơi thường trú ghi trong Giấy chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu);
Giấy giới thiệu (với cơ quan, tổ chức) kèm CMTND.
Giấy tờ của xe :
Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ tài chính
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
Tờ khai nguồn gốc xe ô tô nhập khẩu
Chứng từ lệ phí (thuế) trước bạ.
Bắt buộc phải có ghi biển kiểm soát trong đơn cấp lại biển số dài, do đó nếu là đăng ký xe mới thì tiến hành thủ tục đăng ký như bình thường, để trống đoạn ghi Biển kiểm soát trên đơn sau đó bổ xung khi “bấm” số xong.
Tại các tỉnh thành, địa phương… thủ tục cũng là tương tự.
Sau khi đã cung cấp đầy đủ giấy tờ và hoàn thành các thủ tục, Quý khách hàng sẽ phải đợi từ 2 tuần tới 1 tháng để được nhận biển số mới. Trong khi nhận biển số mới, quý khách được yêu cầu giao lại biển số vuông cũ cùng phí đổi biển. Mọi thủ tục trên được áp dụng với tất cả các loại xe. Quý khách không phải lo lắng về việc phải đăng kiểm lại xe vì việc thay đổi kích thước biển số xe không làm ảnh hưởng tới kết cấu xe.
Mong rằng những thông tin về thủ tục cấp 2 biển số dài trong bài viết này cũng như những nội dung khác trên website của chúng tôi sẽ giúp ích Quý khách hàng. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình mua bán và sử dụng dịch vụ của Lexus Thăng Long, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để có những tư vấn chính xác, kịp thời nhất:
Ngã Tư Dương Đình Nghệ – Phạm Hùng, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Phí Đổi Biển Số Xe Ô Tô Khác Tỉnh
HỆ THỐNG HỖ TRỢ PHÁP LÝ MIỄN PHÍ:
ẤN VÀO ĐÂY
Phí đổi biển số xe ô tô khác tỉnh được tính như thế nào?
Khi mua bán, cho, tặng, thừa kế ô tô, việc đầu tiên cần làm để hợp pháp hóa quyền sở hữu. Đó là thực hiện sang tên đổi chủ xe ô tô từ người chuyển quyền sang người nhận quyền. Đây là quy định mang tính chất bắt buộc nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
Khi sang tên đổi chủ xe ô tô, đổi biển số xe ô tô các bạn phải chịu 3 loại phí gồm:
Lệ phí trước bạ
Phí đổi biển số
Phí làm giám định hải quan cho xe.
Căn cứ pháp lý
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định:
“Điều 12. Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác:
1. Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục, không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a) Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) khác, phải có quyết định điều động công tác hoặc Sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.”
Lệ phí trước bạ là khoản tiền ấn định mà tổ chức, cá nhận phải nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định. Khoản tiền này được nộp tại chi cục thuế.
Đối với ô tô dưới 9 chỗ mua mới, lệ phí trước bạ là:
12% giá trị xe tại Hà Nội
10% tại các tỉnh thành khác.
Riêng với xe bán tải, xe van, mức lệ phí trước bạ được áp dụng kể từ ngày 10/4/2019 là:
7.2% tại Hà Nội
6% tại các tỉnh thành khác.
Đối với ô tô cũ, lệ phí trước bạ là 2% giá trị xe đã khấu hao. Tỷ lệ tính lệ phí trước bạ cho ô tô cũ dựa trên thời gian sử dụng (kể từ năm sản xuất – năm sản xuất sẽ được tính là 1 năm) theo tỷ lệ phần trăm giá trị xe mới cùng loại. Cụ thể:
Thời gian đã sử dụng Tỷ lệ giá trị 1 năm 90% 1 – 3 năm 70% 3 – 6 năm 50% 6 – 10 năm 30% < 10 năm 20%
Do lệ phí trước bạ xe ô tô được tính dựa theo giá trị xe tại thời điểm đang sử dụng và đời xe nên xe càng cũ thì giá trị được tính càng thấp. Chẳng hạn, một chiếc ô tô đời 2016 có giá trị lúc mua mới là 500 triệu đồng, sau 3 năm sử dụng, giá trị giảm còn 350 triệu đồng (khấu hao còn 70% giá trị lúc mua mới: 70%*500tr = 350tr), mức phí trước bạ sẽ tính là 2% giá trị xe còn lại (tức 350 triệu đồng), do đó người mua phải đóng 7 triệu đồng tiền thuế trước bạ.
Phí đổi biển số
Loại phí này thu dựa trên Thông tư 53/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính về mức thu đối với các loại phương tiện khi đăng ký mới, sang tên đổi chủ. Ví dụ, tại Hà Nội, các xe đăng ký mới hoặc sang tên sẽ được cấp biển kiểm soát 5 số với lệ phí rất thấp. Nếu chiếc xe đã có biển 5 số thì khi sang tên chỉ mất 50.000 đồng. Nhưng chi phí biển xe ô tô từ tỉnh lẻ về Hà Nội và chi phí cấp biển xe ô tô mới là 20 triệu đồng. Nếu đổi biển 4 số sang 5 số thì phí phải nộp là 150.000 đồng.
Sau khi hoàn thiện hồ sơ và tập hợp đầy đủ các giấy tờ cần thiết, bạn đến các điểm đăng ký xe của phòng CSGT để nộp và sẽ được giải quyết trong thời gian từ 2 – 3 ngày, trừ thứ 7 và chủ nhật.
Giám định hải quan chỉ thực hiện đối với xe nhập khẩu và được miễn đối với xe lắp ráp trong nước. Bạn cần mang xe đến cơ quan kiểm định xe. Tại đây, họ sẽ kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ gốc nhập khẩu của chiếc xe xem các thông tin thể hiện chính xác không, xe đã hoàn thành thủ tục thông quan chưa, số khung số máy, đóng thuế nhập khẩu chưa,…
Theo những người có nhiều kinh nghiệm sử dụng ô tô, chi phí cho dịch vụ giám định hải quan là 1 triệu đồng/xe.
Mức phạt khi chậm hoặc không sang tên đổi chủ ô tô
Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày, tính từ thời điểm ký hợp đồng mua bán, cho tặng, thừa kế xe, người mua xe ô tô hoặc người nhận xe phải đến cơ quan đăng ký xe (cà vẹt xe) đang quản lý chiếc xe đó để làm thủ tục sang tên, di chuyển, thay đổi đăng ký xe (cà vẹt xe).
Hành vi không sang tên đổi chủ xe ô tô sẽ bị phạt theo mức tiền nêu tại Khoản 5 Điều 30 Nghị định 46/2016/NĐ-CP, cụ thể:
“Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện hành vi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô.”
Như vậy, nếu trong thời hạn 30 ngày vẫn chưa làm thủ tục sang tên, bạn có thể bị phạt từ 1 triệu đồng – 2 triệu đồng. Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì bị phạt 1 triệu đồng. Nếu có tình tiết tăng nặng thì phạt mức 2 triệu đồng. Nếu không có tình tiết giảm nhẹ/tăng nặng thì phạt 1,5 triệu đồng.
Thời hạn giải quyết việc mua bán xe ô tô và
đổi biển số xe ô tô khác tỉnh
Thời hạn để cơ quan có trách nhiệm giải quyết là trong vòng 2 – 7 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ. Khi chuyển quyền sở hữu thì ngay trong ngày chủ xe sẽ được cấp một giấy đăng kí tạm thời. Giấy đăng kí tạm thời chỉ có hạn sử dụng trong khoảng thời gian chờ được cấp đăng kí mới.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày làm giấy tờ mua bán, cho tặng, thừa kế xe, yêu cầu người mua hoặc nhận xe phải đến cơ quan đăng ký xe (cà vẹt xe) đang quản lý chiếc xe đó làm thủ tục sang tên, di chuyển, thay đổi đăng ký xe (cà vẹt xe).
Thủ tục sang tên không cần phải mang xe đến địa điểm làm đăng kí mới. Nếu xe có biển số cũ thì phải mang nộp biển cũ và nhận biển 5 số mới. Nếu xe đã là biển 5 số mới thì có thể xin cấp lại đăng kí mà không phải đổi biển số mới.
Điều 12 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe quy định như sau:
“Điều 12. Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
1. Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục, không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a) Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) khác, phải có quyết định điều động công tác hoặc Sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyển quyền sở hữu xe”.
Theo đó tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục rút hồ sơ gốc.
“Điều 13. Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến
1.Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
d) Hồ sơ gốc của xe theo quy định.”
Thủ tục sang tên ô tô cũ được thực hiện tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh.
Đăng Ký Cấp Biển Số Xe
ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE
Thủ tục
Đăng ký, cấp biển số xe
Thời hạn giải quyết
Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện
+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
+ Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
Cơ quan thực hiện
Phòng Cảnh sát giao thông
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.
Lệ phí
Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Không.
Thành phần hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe.
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe.
c) Chứng từ lệ phí trước bạ.
d) Chứng từ nguồn gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Nam Định hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định; kiểm tra thực tế xe; trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác của xe; cà số máy, số khung và ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe. Xe được cơ quan Hải quan xác nhận có số khung, không có số máy mà chỉ có số VIN (ở kính phía trước của xe) thì lấy số VIN thay thế cho số máy, trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận chỉ có số VIN không có số khung, số máy thì cơ quan đăng ký xe chụp ảnh số VIN để lưu trong hồ sơ và lấy số VIN thay thế cho số khung, số máy.
Tiến hành kiểm tra các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định đối với ô tô, xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe.
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển nhượng xe, lệ phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào phía sau giấy khai đăng ký xe, ký ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe; Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.
Cơ sở pháp lý
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008). + Thông tư 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an về việc quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
+ Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe.
+ Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Nguồn: Công an tỉnh Nam Định )
Bạn đang đọc nội dung bài viết Biển Số Dài Làm Thủ Tục Cấp 2 ( Hai ) Biển Số Dài Cho Xe Ô Tô Nhanh trên website Hanoisoundstuff.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!